Hàm IFS trong Excel là một trong những hàm logic phổ biến nhất được sử dụng hiện nay. Cùng tìm hiểu công thức và cách sử dụng hàm IFS của Microsoft Excel nhé!

Hàm IFS trong Excel
Nếu bạn đã thấy hàm IF đủ để sử dụng các điều kiện cơ bản, thì IFS sẽ khiến bạn cảm thấy tuyệt vời hơn nhiều, vì IFS có thể kết hợp nhiều hàm IF chỉ trong một hàm IFS duy nhất. Thay vì sử dụng nhiều IF lồng nhau, bạn chỉ cần dùng IFS.
Cú pháp của hàm IFS
Hàm IFS có thể kiểm tra tối đa 127 điều kiện khác nhau, tuy nhiên bạn không nên lồng quá nhiều điều kiện như vậy vì điều này sẽ làm cho việc kiểm tra trở nên khó khăn khi có sai sót hoặc xung đột dữ liệu.
Ví dụ về việc sử dụng hàm IFS

Công thức cho các ô trong cột B là: =IFS(A2>89;'A';A2>79;'B';A2>69;'C';A2>59;'D';TRUE;'F')
Có nghĩa là:
- nếu ô A2 > 89 thì ghi là A
- nếu ô A2 > 79 thì ghi là B
- nếu ô A2 > 69 thì ghi là C
- nếu ô A2 > 59 thì ghi là D
- và các trường hợp còn lại thì ghi là F
Lưu ý khi sử dụng hàm IFS trong Microsoft Excel
Sử dụng hàm IFS để kiểm tra nhiều điều kiện và trả về giá trị tương ứng với kết quả TRUE đầu tiên. Khác với hàm IF, hàm IFS trong Microsoft Excel có thể kiểm tra nhiều điều kiện cùng lúc mà không cần phải lồng nhiều IF. Do đó, các công thức sử dụng IFS thường ngắn gọn, dễ đọc và viết hơn.
Các điều kiện được nhập theo cặp test/value. Mỗi điều kiện đại diện cho một điều kiện logic trả về TRUE hoặc FALSE và giá trị theo sau sẽ được trả về khi kết quả là TRUE. Ví dụ, một hàm IFS có 3 điều kiện như sau:
=IFS(
điều kiện1,giá trị1 // cặp 1
điều kiện2,giá trị2 // cặp 2
điều kiện3,giá trị3 // cặp 3
)
Một giá trị chỉ được trả về bởi hàm IFS khi điều kiện trước đó là TRUE và điều kiện đó là điều kiện đầu tiên trả về TRUE. Hàm IFS hỗ trợ lên đến 127 điều kiện.