Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn về hàm ISERROR trong Excel, cung cấp ví dụ và thông tin chi tiết. Ngoài ra, bạn có thể tìm hiểu thêm về các hàm khác như Round trong Excel trên Mytour.
Hàm ISERROR trong Excel, kiểm tra biểu thức đã cho
So sánh giữa hàm ISERROR và hàm ISERR trong Excel
Hai hàm Excel Iserror và Iserr đều kiểm tra giá trị và trả về kết quả là True hoặc False, phụ thuộc vào giá trị có phải là lỗi hay không.
Tuy nhiên, có sự khác biệt giữa chúng:
- Hàm Iserror trả về True nếu giá trị được cung cấp là lỗi bất kỳ.
- Hàm Iserr trả về True nếu giá trị được cung cấp là lỗi bất kỳ, ngoại trừ lỗi #N/A.
Giải thích về hàm ISERROR trong Excel, dùng để kiểm tra biểu thức được cung cấp
Hàm ISERROR trong Excel được sử dụng để kiểm tra xem một biểu thức (hoặc giá trị) được cung cấp ban đầu có trả về lỗi trong Excel hay không. Nếu có, hàm sẽ trả về giá trị logic TRUE, nếu không, hàm trả về giá trị FALSE.
Cú pháp của hàm ISERROR trong Excel như sau:
ISERROR( giá_trị )
Trong ví dụ, tham số value đại diện cho biểu thức hoặc giá trị cần kiểm tra.
Ví dụ minh họa về hàm ISERROR trong Excel, kiểm tra biểu thức được cung cấp
Dưới đây là ví dụ về cách sử dụng hàm Excel ISERROR.
Công thức ví dụ:
Kết quả trả về sau khi sử dụng hàm là:
Trong ví dụ trên, các tham số cho hàm Excel ISERROR bao gồm:
- Các giá trị đơn giản trong các ô B1-B3.
- Biểu thức trong các ô B4 và B5 (chú ý rằng phép chia cho 0 trong ô B4 sẽ tạo ra lỗi # DIV/0!).
- Tham chiếu ô trong các ô B6 và B7.
Để biết thêm thông tin chi tiết về các loại thông báo lỗi trong Excel, hãy truy cập trang về lỗi công thức Excel.
Dưới đây là các thông tin và ví dụ liên quan đến hàm ISERROR trong Excel, kiểm tra biểu thức được cung cấp. Ngoài ra, bạn có thể xem thêm các bài viết khác trên Mytour để hiểu thêm về các hàm ERROR.TYPE, FIXED, Round và NUMBERVALUE trong Excel nhé.