Khi sử dụng các tài liệu Excel chia sẻ từ bạn bè hay trên internet, bạn thường xuyên gặp hàm ISNA kết hợp với VLOOKUP hoặc IF. Bạn có thắc mắc không hiểu tại sao họ lại sử dụng ISNA như vậy?
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cú pháp và cách sử dụng hàm ISNA trong Excel.
Mô tả
Hàm ISNA giúp nhận biết xem giá trị đó có phải là #N/A (giá trị không sẵn sàng) hay không.
Kết quả trả về của hàm ISNA là TRUE nếu ô đó chứa giá trị #N/A, và FALSE nếu ngược lại.
Thường được sử dụng kết hợp với hàm VLOOKUP và hàm IF.
Cú pháp
Sử dụng hàm =ISNA(giá trị) để kiểm tra giá trị của ô.
Với giá trị là nội dung của ô cần kiểm tra.
Ví dụ
Ví dụ đơn giản như sau: Giả sử ô B6 có giá trị là 35 và ô B7 có giá trị #N/A. Khi kiểm tra bằng hàm ISNA, kết quả sẽ phản ánh sự khác biệt giữa chúng.
Sử dụng giá trị là một biểu thức, ví dụ như sử dụng hàm VLOOKUP như trong ví dụ dưới đây.
Giải thích cho ví dụ trên:
1. Nếu hàm VLOOKUP() không tìm thấy giá trị của L11 trong bảng Mã Giá, kết quả trả về sẽ là giá trị #N/A. Do đó, hàm ISNA() sẽ trả về TRUE.
2. Nếu hàm VLOOKUP() tìm thấy giá trị của L13 trong bảng Mã Giá, kết quả trả về sẽ là giá trị tương ứng với mã L13. Do đó, hàm ISNA() sẽ trả về FALSE vì giá trị của hàm không phải là #N/A.
Kết hợp hàm IF để tối ưu hóa kết quả khi sử dụng cùng hàm VLOOKUP là một cách thông minh.