Hàm LEFT trong Excel thuộc nhóm hàm xử lý chuỗi, giúp cắt chuỗi ký tự từ phía bên trái của văn bản. Nếu bạn muốn khám phá thêm về hàm MID, hãy đọc bài viết này để hiểu cách sử dụng Hàm LEFT và xem ví dụ đi kèm.
Dưới đây là bài viết mô tả, cú pháp và ví dụ về cách sử dụng Hàm LEFT trong Excel. Hãy cùng theo dõi để nắm bắt chi tiết.
Mô tả chi tiết về Hàm LEFT
Hàm LEFT trong Excel giúp trích xuất một hoặc nhiều ký tự đầu tiên từ một chuỗi, dựa vào số lượng ký tự bạn chỉ định. Thường được sử dụng để cắt chuỗi từ bên trái. Hàm RIGHT cắt từ bên phải, còn hàm MID lấy chuỗi ở giữa.
Cú pháp của hàm LEFT
=LEFT(text;[num_chars])
Trong đó:
- text là tham số bắt buộc, đại diện cho chuỗi văn bản hoặc tham chiếu ô chứa chuỗi văn bản cần trích xuất.
- num_chars là tham số tùy chọn, là số ký tự mà bạn muốn hàm LEFT trích xuất, bắt đầu từ vị trí đầu tiên bên trái của text.
- Num_chars phải lớn hơn hoặc bằng 0, nếu num_chars < 0 thì hàm sẽ trả về lỗi #VALUE!.
- Nếu num_chars lớn hơn độ dài của văn bản, hàm LEFT sẽ trả về toàn bộ văn bản.
- Nếu bạn bỏ qua num_chars , mặc định num_chars = 1.
Ví dụ về hàm LEFT
Ví dụ 1: Sử dụng hàm LEFT để trích xuất 8 ký tự đầu tiên từ chuỗi “Mytour”
Bạn có thể nhập trực tiếp chuỗi văn bản vào hàm LEFT.
Hoặc tham chiếu đến ô chứa chuỗi văn bản.
Ví dụ 2: Áp dụng hàm LEFT kết hợp với hàm SEARCH để trích xuất thông tin từ chuỗi văn bản, bắt đầu từ ký tự đầu tiên đến trước một ký tự nhất định.
Giả sử bạn muốn tách tài khoản gmail riêng biệt từ địa chỉ email đầy đủ @gmail.com.vn như minh họa dưới đây.
Thực hiện như sau:
Trong ô đầu tiên của cột hàm LEFT (D7), nhập hàm
=LEFT(C7;SEARCH('@';C7)-1)
Hàm SEARCH xác định vị trí của ký tự @ trong chuỗi email đầy đủ (C7) và trả về số vị trí đó. Để tránh trích xuất ký tự @, trừ đi 1. Như vậy, hàm LEFT sẽ trả về chuỗi từ ký tự đầu tiên đến trước ký tự @ trong chuỗi văn bản ở ô C7.
Sau đó, sao chép công thức xuống các ô phía dưới.
Ví dụ 3: Kết hợp hàm VLOOKUP và hàm LEFT.
Giả sử bạn có dữ liệu như sau:
Điền vào cột Công việc trong bảng Danh sách nhân viên dựa vào mã nhân viên và bảng chức vụ.
Cách thực hiện như sau:
Lấy 2 ký tự đầu trong mã nhân viên và tìm kiếm chúng trong bảng Công Việc để hiển thị công việc trong cột Công Việc của bảng Danh sách nhân viên.
Trong ô đầu tiên của cột Công Việc, nhập hàm
=VLOOKUP(LEFT(C7;2);$C$19:$D$21;2;0)
Trong đó:
- Sử dụng hàm LEFT(C7;2) để lấy 2 ký tự đầu tiên trong Mã Nhân Viên, giá trị cần tìm trong hàm VLOOKUP.
- $C$19:$D$21 là vùng dữ liệu trong bảng Công Việc, nơi cần dò tìm và trả về kết quả của hàm VLOOKUP. Chọn vùng C19:D21, nhấn F4 để cố định vùng thành $C$19:$D$21.
- 2 là số cột trả về, tức là cột công việc trong bảng Công Việc.
- 0 là kiểu dò tìm chính xác.
Kết quả sẽ như sau:
Sau đó, sao chép công thức hàm xuống các ô phía dưới, vì bảng dò tìm là bảng Công Việc đã được cố định nên việc sao chép không làm thay đổi bảng dò tìm.
Bài viết chia sẻ mô tả, cú pháp và ví dụ cụ thể về hàm LEFT trong Excel. Hy vọng giúp bạn hiểu cách sử dụng hàm LEFT và áp dụng nó vào xử lý dữ liệu trong Excel. Chúc bạn thành công!