Excel và Google Sheet là những công cụ vô cùng hữu ích trong công việc hàng ngày, đặc biệt là nhờ vào những hàm tính toán mạnh mẽ. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều hàm mà người dùng chưa biết đến, và hàm LEN là một trong số đó.
I. Hàm LEN là gì? Cú pháp của hàm LEN trong Excel
Hàm LEN trong Excel giúp đo độ dài của chuỗi ký tự, bao gồm cả dấu cách, với cú pháp =LEN(Text), trong đó Text là ô dữ liệu hoặc chuỗi cần đếm.
II. Cách sử dụng hàm LEN trong Excel
1. Hướng dẫn nhanh
Chọn ô bất kỳ trên bảng tính > Nhập công thức =LEN(Text) > Chọn ô chứa dữ liệu cần đếm > Nhấn Enter và bạn sẽ có độ dài của chuỗi dữ liệu.
2. Hướng dẫn chi tiết
Dưới đây là một ví dụ minh họa:
Ví dụ
Bước 1: Chọn ô bất kỳ trên bảng tính và nhập công thức =LEN(Text)
Trong đó:
Text: đại diện cho ô dữ liệu bạn muốn đếm
Lưu ý: Thao tác này chỉ áp dụng cho một ô dữ liệu duy nhất!!!
Chọn một ô trên bảng tính và nhập công thức =LEFT(Text)
Bước 2: Nhấn Enter và hoàn tất (Tuy nhiên, nếu bạn muốn đếm nhiều dữ liệu, hãy xem bước 3 nhé!!)
Lưu ý: Hàm này dùng để đếm số ký tự trong chuỗi bao gồm cả chữ cái, dấu câu, ký tự đặc biệt và số. Ví dụ, số từ 1 đến 9 sẽ được tính là 1 ký tự, còn từ 10 đến 99 sẽ được tính là 2,...
Nhấn Enter để hoàn tất
Bước 3: Nhấn giữ ô vuông nhỏ ở góc dưới bên phải của ô dữ liệu mà bạn vừa nhập công thức và kéo xuống.
Lưu ý: Để đảm bảo tính chính xác, sau khi bạn kéo xuống, hãy kiểm tra lại công thức và ô dữ liệu xem có đúng với ô dữ liệu mà bạn muốn đếm không nhé.
Nhấn giữ ô vuông nhỏ ở góc dưới bên phải và kéo xuống
III. Sử dụng hàm LEN với nhiều điều kiện
1. Hàm LEN kết hợp với hàm SUM (hoặc dấu +) để đếm số ký tự trong nhiều ô
a. Sử dụng hàm SUM
Bước 1: Chọn ô dữ liệu bất kỳ và nhập công thức =SUM(LEN(Text);LEN(Text);LEN(Text))
Lưu ý: Hãy nhớ kiểm tra dấu phân cách giữa các hàm để thực hiện được công thức, có thể sử dụng dấu phẩy ',' hoặc dấu chấm phẩy ';', ở đây tôi sử dụng dấu ';'
Chọn ô dữ liệu bất kỳ và nhập công thức =SUM(LEN(Text);LEN(Text);LEN(Text))
Bước 2: Nhấn Enter
Nhấn Enter và kết thúc
b. Sử dụng lệnh LEN kết hợp với dấu '+'
Bước 1: Chọn ô dữ liệu bất kỳ và nhập công thức =LEN(Text)+LEN(Text)+LEN(Text)
Chọn ô dữ liệu bất kỳ và nhập công thức =LEN(Text)+LEN(Text)+LEN(Text)
Bước 2: Nhấn Enter và hoàn tất
Nhấn Enter và hoàn tất
2. Hàm LEN kết hợp với hàm TRIM
Hàm Trim được sử dụng để loại bỏ các khoảng trắng và thụt đầu, cuối dòng với cú pháp sau:
=Trim(Text) (Trong đó: Text là ô dữ liệu hoặc dãy dữ liệu mà bạn muốn loại bỏ khoảng trắng và thụt đầu, cuối dòng)
Dưới đây là một ví dụ minh họa:
Ví dụ
Bước 1: Chọn ô bất kỳ trên bảng tính và nhập công thức =Len(Trim(Text))
Mẹo: Bạn có thể sử dụng hàm Trim kết hợp với hàm Len bất kỳ lúc nào để đảm bảo việc đếm ký tự chính xác
Chọn ô bất kỳ và nhập công thức =Len(Trim(Text))
Bước 2: Nhấn Enter và kết thúc
Nhấn Enter và kết thúc
3. Hàm LEN kết hợp SUBSTITUTE
- Cách này được sử dụng để đếm các ô dữ liệu nhưng loại bỏ các khoảng trống
- Ví dụ: Nguyễn Văn A sẽ trở thành NguyễnVănA
- Cách này không làm thay đổi dữ liệu trong ô dữ liệu gốc
Bước 1: Chọn ô bất kỳ trên bảng tính và nhập công thức
=Len(Substitute(Text;Old_Text;New_Text;Instance_Num))
Trong đó :
- Text: là ô dữ liệu bạn muốn đếm
- Old_Text: là ký tự cũ bạn muốn thay thế
- New_Text: là ký tự mới bạn muốn sử dụng thay thế ký tự cũ
- Instance_Num: là vị trí mà văn bản cũ xuất hiện (thường không cần phải nhập)
Chọn ô bất kỳ nhập =Len(Subtitute(Text;Old_Text;New_Text;Instance_Num))
Bước 2: Để xóa khoảng trống ta nhập như sau: =Len(Substitute(I5;' ';''))
Trong đó:
- I5: là ô dữ liệu cần đếm.
- ' ': là các khoảng trống có trong ô dữ liệu.
- '': chúng ta thay thế bằng không có khoảng trống nào cả.
Nhập hàm =Len(Subtitute(I5;
Bước 3: Nhấn Enter và hoàn thành (Hãy kéo xuống nếu bạn có nhiều dữ liệu và nhớ sắp xếp dữ liệu thành một hàng giống ví dụ trước khi kéo nhé)
Nhấn Enter và hoàn thành
4. Sử dụng hàm LEN kết hợp với LEFT và SEARCH
Hàm kết hợp này có thể giúp chúng ta đếm số ký tự ở phía bên trái sau các ký tự mặc định như
'-', '_', '/', ...
Bước 1: Chọn ô bất kỳ và nhập công thức =Len(Left(Text;Search(Find_Text;Within_Text;Star_Num))
Trong đó:
- Text: là ô dữ liệu bạn muốn đếm
- Find_Text: là ký tự bạn muốn tìm kiếm trong ô dữ liệu
- Within_Text: là ô dữ liệu cần tìm kiếm
- Star_Num: bắt đầu từ ký tự số mấy (Thường không cần nhập)
Chọn ô bất kỳ và nhập công thức =Len(Left(Text;Search(Find_Text;Within_Text;Star_Num))
Bước 2: Nhập công thức để lấy những ký tự bên trái dữ liệu =Len(Left(G5;Search('-';G5)-1))
Do chúng ta chỉ lấy những ký tự bên trái của dấu '-' chứ không lấy dấu ngoặc nên chúng ta sẽ thêm '-1' ở phía cuối công thức.
Nhập công thức =Len(Left(G5;Search(
Bước 3: Nhấn Enter và hoàn thành.
Nhấn Enter và hoàn thành
5. Sử dụng hàm LEN kết hợp với RIGHT và SEARCH
Cách này cũng tương tự như sử dụng hàm LEN kết hợp với LEFT và SEARCH, bạn có thể thực hiện với thao tác tương tự nhưng phải thay đổi lệnh LEFT thành RIGHT.
6. Sử dụng hàm LEN kết hợp với hàm MID và SEARCH
Bước 1: Chọn ô bất kỳ và nhập công thức =LEN(MID(H5;4;LEN(H5)-6))
Phân tích từng bước:
- =Len(H5)-6: ở đây mình dùng hàm Len để cắt ra 6 ký tự ở 2 bên của dữ liệu
- =Mid(H5;4;Len(H5)-6): Tiếp theo mình kết hợp vào hàm MID ở phần Num_chars để chỉ lấy những ký tự ở giữa.
- =Len(Mid(H5;4;Len(H5)-6)): Sau cùng mình thêm hàm Len ở trên đầu công thức để có thể đếm số dữ liệu ở giữa 2 dấu gạch của ô dữ liệu.
Chọn ô bất kỳ và nhập công thức =LEN(MID(H5;4;LEN(H5)-6))
Bước 2: Nhấn Enter và hoàn thành.
Nhấn Enter để hoàn tất
Đó là cách sử dụng hàm LEN để đếm các dữ liệu trong bảng tính một cách đơn giản, nhanh chóng và chính xác nhất. Bạn có thể áp dụng để giải quyết những vấn đề của mình. Nếu có thắc mắc, hãy để lại bình luận ở phía dưới. Nếu thấy hay, hãy chia sẻ cho bạn bè cùng xem nhé. Chúc bạn thành công!!!!