Chứng khoán là gì? Chứng khoán là biểu tượng quyền lợi và sở hữu đối với tài sản hoặc vốn của tổ chức. Bao gồm cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư, và chứng khoán phái sinh.
Cách sử dụng hàm PRICE, PRICEDISC, PRICEMAT trong MS Excel
Hàm PRICE, PRICEDISC, PRICEMAT trong Excel
Dưới đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết về ý nghĩa và cách sử dụng các hàm PRICE, PRICEDISC, PRICEMAT - Tính giá trị của chứng khoán trong Excel.
1. Hàm PRICE
Mô tả: Trả về giá trị trên mỗi 100 đô la của một chứng khoán thanh toán lợi tức theo chu kỳ.
Cú pháp:
= PRICE(settlement, maturity, rate, yld, redemption, frequency, basis).
Trong đó:
- settlement: Ngày thanh toán chứng khoán là ngày sau ngày phát hành chứng khoán được bán cho người mua, là tham số bắt buộc.
- maturity: Ngày đáo hạn hay hết hạn của chứng khoán, là tham số bắt buộc.
- rate: Lãi suất hàng năm của chứng khoán.
- yld: Lợi nhuận hàng năm của chứng khoán.
- redemption: Giá trị hoàn lại của chứng khoán tính theo đơn vị 100$.
- frequency: Số lần trả lãi trên năm, frequency=1 -> trả mỗi năm 1 lần, frequency =2 -> trả lãi mỗi năm 2 lần, frequency =4 -> trả lãi mỗi năm 4 lần.
- basis: Cơ sở dùng để đếm ngày, có các giá trị sau:
+ basis =0 hoặc bỏ qua: Một tháng có 30 ngày, một năm có 360 ngày dựa trên chuẩn US.
+ basis =1: Số ngày trên tháng = số ngày thực tế trên tháng, số ngày trên năm bằng số ngày thực tế trên năm.
+ basis =2: Số ngày trên tháng = số ngày thực tế trên tháng, số ngày trên năm là 360 ngày.
+ basis =3: Số ngày trên tháng = số ngày thực tế mỗi tháng, số ngày trên năm = 365 ngày.
+ basis =4: Số ngày trên tháng =30 ngày, số ngày trên năm 360 ngày theo chuẩn châu Âu.
Lưu ý:
- Nếu settlement, maturity, frequency là số thập phân, hàm lấy giá trị nguyên của các tham số đó.
- Trường hợp nhập dữ liệu ngày không hợp lệ hàm trả về lỗi #NUM!
- Nếu yld < 0 hoặc rate < 0 hoặc frequency < 0 - hàm trả về giá trị lỗi #NUM!
- Nếu giá trị của frequency không nằm trong tập {1, 2, 4} hoặc giá trị basis không nằm trong tập {0, 1, 2, 3, 4} hàm trả về giá trị lỗi.
- Trường hợp settlement >maturity hàm trả về giá trị lỗi #NUM!
Ví dụ mô phỏng
Giả sử bạn muốn tính giá trị của chứng khoán (theo $100) khi biết ngày kết toán là 3/12/2018, ngày đáo hạn là 2/19/2020, lãi suất hàng năm là 12.6%, lợi nhuận hàng năm là 5.9%, trả lãi 2 lần mỗi năm, và cơ sở đếm ngày là số ngày thực tế trên mỗi tháng và số ngày thực tế trên năm.
Tại ô cần tính, nhập công thức: =PRICE(A3,B3,C3,D3,100,E3,1)
Nhấn Enter -> giá trị chứng khoán theo mệnh giá 100$ là:
2. Hàm PRICEDISC
Mô tả: Hàm tính giá trị mệnh giá 100$ của một chứng khoán đã được chiết khấu.
Cú pháp:
= PRICEDISC(settlement, maturity, discount, redemption, basis)
Trong đó:
- settlement: Ngày thanh toán chứng khoán là ngày sau ngày phát hành chứng khoán được bán cho người mua, là tham số bắt buộc.
- maturity: Ngày đáo hạn hoặc hết hạn của chứng khoán, là tham số bắt buộc.
- discount: Tỷ lệ chiết khấu của chứng khoán.
- redemption: Giá trị hoàn lại của chứng khoán, tính theo đơn vị 100$.
- basis: Cơ sở dùng để đếm ngày, có các giá trị sau:
+ basis =0 hoặc bỏ qua: Một tháng có 30 ngày, một năm có 360 ngày dựa trên chuẩn US.
+ basis =1: Số ngày trên tháng = số ngày thực tế trên tháng, số ngày trên năm bằng số ngày thực tế trên năm.
+ basis =2: Số ngày trên tháng = số ngày thực tế trên tháng, số ngày trên năm là 360 ngày.
+ basis =3: Số ngày trên tháng = số ngày thực tế mỗi tháng, số ngày trên năm = 365 ngày.
+ basis =4: Số ngày trên tháng =30 ngày, số ngày trên năm 360 ngày theo chuẩn châu Âu.
Lưu ý:
- Hàm được tính bằng công thức:
- Nếu settlement, maturity, frequency là số thập phân, hàm lấy giá trị nguyên của các tham số đó.
- Trường hợp nhập dữ liệu ngày không hợp lệ, hàm trả về lỗi #NUM!
- Nếu yld < 0='' hoặc=''>rate < 0='' hoặc=''>frequency < 0='' -=''>, hàm trả về giá trị lỗi #NUM!
- Nếu giá trị của frequency không nằm trong tập {1, 2, 4} hoặc giá trị basis không nằm trong tập {0, 1, 2, 3, 4}, hàm trả về giá trị lỗi.
- Trường hợp settlement >maturity , hàm trả về giá trị lỗi #NUM!
Ví dụ minh họa:
Giả sử bạn muốn tính giá trị của chứng khoán (dựa trên $100) khi biết ngày thanh toán chứng khoán là 3/12/2018, ngày đáo hạn chứng khoán là 2/19/2020, tỷ lệ chiết khấu là 4.66%, và cơ sở để tính ngày là số ngày thực tế trên mỗi tháng và số ngày thực tế trên năm.
Tại ô cần tính, bạn nhập công thức:
Nhấn Enter kết quả trả về là:
3. Hàm PRICEMAT
Mô tả: Hàm này thực hiện việc tính giá trị dựa trên mệnh giá 100$ của một chứng khoán thanh toán lãi vào ngày đáo hạn hay hết hạn của chứng khoán.
Cú pháp:
= PRICEMAT(settlement, maturity, issue, rate, yld, basis)
Trong đó:
- settlement: Ngày thanh toán chứng khoán là ngày sau ngày phát hành chứng khoán được bán cho người mua, là tham số bắt buộc.
- maturity: Ngày đáo hạn hay hết hạn của chứng khoán, là tham số bắt buộc.
- issue: Ngày phát hành chứng khoán, là tham số bắt buộc.
- rate: Lãi suất hàng năm của chứng khoán.
- yld: Lợi nhuận hàng năm của chứng khoán.
- basis: Cơ sở dùng để đếm ngày, có các giá trị sau:
+ basis =0 hoặc bỏ qua: Một tháng có 30 ngày, một năm có 360 ngày dựa trên chuẩn US.
+ basis =1: Số ngày trên tháng = số ngày thực tế trên tháng, số ngày trên năm bằng số ngày thực tế trên năm.
+ basis =2: Số ngày trên tháng = số ngày thực tế trên tháng, số ngày trên năm là 360 ngày.
+ basis =3: Số ngày trên tháng = số ngày thực tế mỗi tháng, số ngày trên năm = 365 ngày.
+ basis =4: Số ngày trên tháng =30 ngày, số ngày trên năm 360 ngày theo chuẩn châu Âu.
Lưu ý khi sử dụng hàm PRICEMAT:
- Công thức tính của hàm:
- Nếu settlement, maturity, frequency là số thập phân, hàm lấy giá trị nguyên của các tham số đó.
- Trong trường hợp nhập dữ liệu ngày không hợp lệ, hàm trả về lỗi #NUM!
- Nếu yld < 0='' hoặc=''>rate < 0='' hoặc=''>frequency < 0='' -=''>, hàm trả về giá trị lỗi #NUM!
- Nếu giá trị của frequency không nằm trong tập {1, 2, 4} hoặc giá trị basis không nằm trong tập {0, 1, 2, 3, 4}, hàm trả về giá trị lỗi.
- Trong trường hợp settlement >maturity , hàm trả về giá trị lỗi #NUM!
Ví dụ minh họa:
Giả sử bạn muốn tính giá trị của chứng khoán khi biết ngày thanh toán là 3/12/2018, ngày đáo hạn là 2/19/2020, ngày phát hành là 2/19/2016, lãi suất hàng năm là 12.8%, lợi nhuận hàng năm đạt được là 6.9%, cơ sở để tính ngày là số ngày thực tế trên mỗi tháng và số ngày thực tế trên năm.
Tại ô cần tính, nhập công thức:
Nhấn Enter để xem kết quả trả về:
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết và cách sử dụng 3 Hàm PRICE, PRICEDISC, PRICEMAT trong Excel. Bạn có thể tính toán giá trị của chứng khoán trong bảng tính Excel một cách dễ dàng.
Ngoài ra, đừng quên khám phá những hàm Excel phổ biến sau đây:
- Cách sử dụng hàm Vlookup, hàm dò tìm trong excel
- Cách sử dụng hàm Index trong excel
- Cách sử dụng hàm and trong excel
Chúc bạn gặt hái thành công!