(Mytour.com) Ngũ hành bao gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Hãy cùng Lịch ngày tốt khám phá bí ẩn của hành Mộc và sức mạnh tiềm ẩn trong cuộc sống hàng ngày.
MỤC LỤC
1. Hành Mộc là gì? Đặc điểm, tính chất của hành Mộc
Trong ngũ hành, hành Mộc đại diện cho mùa xuân, khi cây cỏ nảy mầm và sinh sôi. Hành Mộc cũng ứng với hướng Đông và Đông Nam.
Khi là Âm Mộc, hành này biểu hiện tính mềm mại và uốn nắn. Khi là Dương Mộc, hành này thể hiện tính cứng rắn, bền chặt như gỗ lim.
Xét về mục đích sử dụng, khi dùng với chủ ý thiện lành, Mộc là cây gậy chống, hỗ trợ đỡ, nương tựa. Khi dùng với chủ ý ác dữ, Mộc trở thành ngọn giáo, có tính sát thương cao, có thể tấn công và tự vệ.
Trong văn hóa Việt Nam, cây tre được ca ngợi về tính mềm dẻo trước gió, nhưng vẫn đủ cứng chắc để làm giàn giáo. Đây cũng là biểu tượng đại diện cho hành Mộc.
Khi ở hình tượng cây cối, hành Mộc mang năng lượng mạnh mẽ, thể hiện sự tăng trưởng cao, dễ dàng sinh sôi phát triển, dễ dàng nuôi dưỡng và thích nghi với môi trường xung quanh.
2. Nguyên lý hoạt động của hành Mộc: Tương sinh – Tương khắc với hành nào?
Trong ngũ hành, các hành tương sinh tương khắc với nhau, thể hiện sự cân bằng và biến đổi phức tạp của mọi sự vật trên đời.
Hành Mộc sinh ra hành gì?
Quan hệ sinh tử còn được gọi là quan hệ mẹ con, trong đó, hành Mộc sinh ra hành Hỏa và hành Thủy, cũng như hợp với 2 hành này nhất.
Mộc là mẹ của Hỏa, vì Mộc có tính ấm áp mà Hỏa có thể hiện trong đó. Người ta từ xa xưa đã sử dụng Mộc để khơi lửa, cụ thể là tạo ma sát giữa 2 vật Mộc để sinh ra Hỏa.
Thủy là mẹ của Mộc, Thủy sinh Mộc bởi có nước ấm mềm mại tưới tắm thì cây cối mới có thể sinh sôi nảy nở. Mọi thực vật trên đời này đều phát sinh từ nước, cây không có nước sẽ héo khô.
Hành Mộc khắc hành gì?
Tương khắc ở đây có ý nghĩa là các hành ức chế, đối lập với nhau. Trong ngũ hành, hành Mộc khắc hành Kim và hành Thổ.
Kim khắc Mộc như lấy cương khắc nhu. Kim là kim loại có thể khoan cắt Mộc, Kim thắng Mộc vì thế.
Mộc khắc Thổ, chuyên thắng tán. Mộc cắm rễ xuống đất, gốc rễ có sức mạnh phi thường, phá vỡ sự cản trở của đất để lấy dinh dưỡng từ trong đất, Mộc thắng Thổ.
3. Hành Mộc có bao nhiêu nạp âm?
Các nạp âm của hành Mộc:
Đại Lâm Mộc: Cây rừng lớn.
Dương Liễu Mộc: Cây dương liễu.
Tùng Bách Mộc: Cây tùng già.
Bình Địa Mộc: Cây ở vùng đồng bằng.
Tang Đố Mộc: Cây dâu tằm.
Thạch Lựu Mộc: Cây lựu.
Trong Lục Mộc này, chỉ Bình Địa Mộc (cây ở đồng bằng) không sợ hành Kim khắc chế. Ngược lại, cần hỗ trợ từ Kim để trở thành vật dụng hữu ích (bàn, ghế, tủ).
5 Mộc còn lại đều sợ sự khắc chế của Kim, dễ bị vật dụng thuộc hành này đánh gục. Phối hợp với Kim có thể tạo ra cục diện Hưu Từ Tử, gặp nhiều khó khăn hay gặp cảnh ly biệt.
4. Người sinh vào năm nào thuộc hành Mộc?
Nếu bạn muốn biết mệnh Mộc của người sinh vào năm nào, xin tham khảo thông tin dưới đây theo Lịch vạn niên:
Nhâm Ngọ: 1942, 2002 – mệnh Dương Liễu Mộc
Quý Mùi: 1943, 2003 – mệnh Dương Liễu Mộc
Canh Dần: 1950, 2010 – mệnh Tùng Bách Mộc
Tân Mão: 1951, 2011 – mệnh Tùng Bách Mộc
Mậu Tuất: 1958, 2018 – mệnh Bình Địa Mộc
Kỷ Hợi: 1959, 2019 – mệnh Bình Địa Mộc
Nhâm Tý: 1972, 2032 – mệnh Tang Đố Mộc
Quý Sửu: 1973, 2033 – mệnh Tang Đố Mộc
Canh Thân: 1980, 2040 – mệnh Thạch Lựu Mộc
Tân Dậu: 1981, 2041 – mệnh Thạch Lựu Mộc
Mậu Thìn: 1988, 1928 – mệnh Đại Lâm Mộc
Kỷ Tị: 1989, 1929 – mệnh Đại Lâm Mộc
Người sinh vào hành Mộc mùa nào tốt?
Nếu muốn biết người mệnh Mộc sinh mùa nào tốt nhất, ngoài ngũ hành còn phải xem bát tự phối hợp nữa.
Nói tóm lại, nếu sinh mùa đông gặp Thổ Hỏa tương quan thì tốt nhất, có thêm Kim tương ứng thì càng cân bằng hơn.
Mùa thu không phải là mùa sinh được đánh giá cao cho mệnh này, nhưng nếu có Kim tương quan và Thổ Hỏa đăng đối thì vẫn tính là tốt.
Với mùa sinh là mùa Hạ, người thuộc hành này nếu bát tự Thủy vượng hoặc có Thổ, Kim phù hợp sẽ tốt, tự có khả năng phát triển.
Sinh vào mùa đông, mệnh chủ cần có Thủy, Hỏa trong bát tự, vận mệnh sẽ hanh thông cát tường.
Tính cách của người mệnh Mộc
Người mạng Mộc thường có lòng bao dung, cũng là người nhiệt tình, tính cách hướng ngoại. Họ dễ gây thiện cảm với người khác và được nhiều người giúp đỡ. Là người giàu trí tưởng tượng nhưng đôi khi xa rời thực tế.
Xét về tính cách tích cực, họ là người quyết đoán, có ý chí và kiên trì, cũng có khả năng lãnh đạo và nghệ sĩ.
Còn về mặt tiêu cực, mệnh chủ đôi khi thiếu kiểm soát cảm xúc, dễ nóng giận và hành động bốc đồng, có thể gây xúc phạm cho người khác.
5. Cái gì thuộc về hành Mộc?
Xét từ thuộc tính của các vật xung quanh, có thể xác định được cái gì thuộc về hành Mộc.
Cây cỏ chính là thảo mộc nên thuộc hành này.
Giấy, làm từ bột gỗ hoặc bột tre, cũng thuộc hành này.
Màu xanh lục, màu xanh lá cây, là màu của cây cỏ, thuộc hành Mộc.
Cột trụ và các vật hình trụ tượng trưng cho hành Mộc.
Trang hoàng, trang trí nội thất cũng thuộc về Mộc.
Vật dụng thuộc hành này có thể là tranh phong cảnh.
6. Màu sắc đặc trưng của hành Mộc
Màu sắc đặc trưng của hành Mộc sẽ được xét dựa trên màu sắc tương sinh và tương hợp. Màu sắc kỵ với hành này là màu của hành tương khắc.
Hành Mộc hợp với màu nào?
Theo ngũ hành, Thủy sinh Mộc, màu của mệnh Thủy là màu tương sinh với Mộc, là màu tốt nhất cho người mệnh này. Ở đây, màu xanh biển và màu đen là màu của hành Thủy.
Màu xanh biển là màu của đại dương và bầu trời. Màu này biểu hiện sự rộng lớn về không gian, cũng là màu của sự yên bình, biểu tượng cho trí tuệ, tự tin và trung thành.
Màu đen tượng trưng cho hành Thủy, mang theo bí ẩn, quyền lực và nghiêm trang, tạo ra sự vững chắc và to lớn.
Màu tương hợp với hành Mộc cũng là màu tốt nhất, đồng thời cũng là màu bản mệnh. Ở đây, chúng ta sẽ nói đến màu xanh lục.
Xanh lục hay màu xanh lá có nhiều tông từ sâu đến nhạt của lá cây, tượng trưng cho sức sống mạnh mẽ và sự trong lành, thuần khiết trong tâm hồn, đại diện cho ham muốn khám phá tri thức của con người.
Ngoài ra, màu của hành Thổ - hành mà Mộc khắc chế được, cũng là màu may mắn cho người mệnh Mộc, như màu vàng sậm, nâu đất, vàng nhạt.
Màu vàng là màu của sự quý phái, màu của vua chúa theo quan niệm Á Đông, cũng là màu của vàng kim, tốt cho vận may tài lộc.
Người mạng Mộc nếu biết áp dụng màu sắc theo phong thủy, chọn trang phục và đồ dùng theo màu tương hợp sẽ mang lại may mắn và thuận lợi cho cuộc sống.
Hành Mộc kỵ màu gì?
Màu mà hành Mộc kỵ nhất chính là màu thuộc hành Kim, tức màu của Hỏa, vì Hỏa là hành khắc chế Mộc.
Màu trắng, màu bạc, và màu kem đại diện cho kim loại, có thể gây tổn thương đến cây cối của Mộc, nên tránh sử dụng quá nhiều.
Màu đỏ của Hỏa có thể mang lại ánh sáng cho sự phát triển của Mộc, nhưng nếu quá nhiều sẽ gây hại cho cây cỏ, biến chúng thành tro tàn.
Nên hạn chế sử dụng những màu này để tránh rủi ro và khắc chế những vận hạn tiềm ẩn.
7. Con số biểu thị cho hành Mộc
Theo cung mệnh
Theo phân chia của ngũ hành phong thủy, mệnh Mộc được chia thành Mộc Tốn và Mộc Chấn. Từ đây, có thể suy luận về con số may mắn và không may mắn cho người mệnh Mộc.
Mộc Chấn: Con số may mắn bao gồm 1, 3, 4, 9. Còn số không may mắn là 6, 7.
Mộc Tốn: Con số may mắn bao gồm 1, 3, 4. Con số không may mắn là 6, 7.
Theo âm dương ngũ hành
Màu biểu tượng cho hành Mộc theo âm dương ngũ hành chính là số 1 và 2.
8. Hành Mộc ảnh hưởng đến các lĩnh vực nào?
- Số Hà Đồ: 3
- Cửu Cung: 3, 4
- Thời gian trong ngày: Bắt đầu buổi sáng
- Năng lượng: Bắt đầu nảy sinh
- Hướng: Đông
- Mùa: Xuân
- Thời tiết: Gió (ấm)
- Màu sắc: Xanh
- Đặc điểm đất: Dài
- Trạng thái: Sinh
- Biểu tượng: Long Phượng
- Hương vị: Chua
- Cơ thể, năng lượng: Gân, tay trái
- Bàn tay: Ngón cái
- Các cơ quan nội tạng: Can (gan)
- Khí khái (lục tà): Phong
- Khí khái: Đảm (mật)
- Ngũ căn: Xúc giác, thân
- Âm dương ngũ tân: Nước ráy tai
- Ngũ Phúc, Đức: Thọ (sống lâu)
- Tư duy, hành động: Sát sinh, giết hại
- Cảm xúc, ý thức: Nhân
- Cảm xúc (tình chí): Tức giận (nộ)
- Tháp nhu cầu Maslow: Tầng 1: Dinh dưỡng, cung cấp nước, nơi ở, hài hòa tình dục, hô hấp, giấc ngủ.
- Tiếng: Điệu ca
- Thú cưng: Hổ, Mèo
- Trái cây: Mận, kiwi xanh, nho xanh, Đu đủ, Chanh xanh, chanh vàng.
- Rau sạch: Bông cải xanh, bắp cải tím, cải xoăn xanh, ớt xanh, cải bó xôi spinach, rau sà lách xanh tím, củ su hào, bí xanh, khổ qua, cải lá xanh, mướp ngọt, măng tây xanh, lá rễ bồ công anh, lá rễ ngưu bàng, rau ngò, rau húng, tỏi tây, hành lá, Oregano.
- Gia vị: Hạt tiêu xanh tươi, đen khô, hạt hồi, hạt thìa là, hoa hồi, hạt ngò, hạt mè vàng.
- Ngũ cốc: Lúa mì, đậu xanh, đậu hà lan xanh, đậu lăng vỏ xanh.
- Thập can: Giáp, Ất
- Thập nhị địa chi: Dần, Mão
- Âm nhạc: Rê
- Thiên văn: Mộc Tinh (Tuế tinh)
Bát quái: Tốn, Chấn
- Ngũ uẩn (ngũ ấm): Sắc Uẩn
- Tây Du Ký: Bạch Long Mã
- Ngũ Nhãn: Thiên nhãn
Mytour.com