1. Thông tin về Hạnh phúc
Delighted /dɪˈlaɪtɪd/ trong tiếng Anh đóng vai trò là một tính từ. Dựa trên từ điển Oxford thì Delighted được định nghĩa là “very pleased” (tạm dịch: Vô cùng hài lòng, vui vẻ, phấn khích). Khi dịch nghĩa ở trong câu thì Delighted thường được dịch là vui mừng, phấn khích, vui sướng…
Ví dụ: Mary rất hạnh phúc khi nhận được giải thưởng vì màn trình diễn xuất sắc trong vở kịch. (Mary was delighted to receive the award for her outstanding performance in the play.)

Thông tin về Hạnh phúc
2. Hạnh phúc đi cùng giới từ nào?
Ở phần nội dung này bạn sẽ được giải đáp thắc mắc Delighted đi với giới từ gì trong tiếng Anh. Khi kết hợp với giới từ thì Delighted kết hợp với 5 giới từ bao gồm: at, about, by, with và for.
Mặc dù kết hợp với từng giới từ sẽ mang ý nghĩa khác nhau, nhưng tổng thể vẫn thể hiện niềm vui vì một điều gì đó.
Hạnh phúc thường là một tính từ và thường đứng sau một động từ nối trong cấu trúc câu.
- Cấu trúc: S + linking verb + delighted + …
2.1. Hạnh phúc khi
Delighted at được sử dụng khi muốn thể hiện sự vui mừng trước quyết định và sự việc nào đó. Cảm xúc này thường là cảm xúc vui mừng vì người khác, sự việc do người khác thực hiện. Cấu trúc có thể sử dụng là:
- Cấu trúc: S + linking verbs + delighted + at + sth
Ví dụ: Lisa cảm thấy vô cùng hạnh phúc với bữa tiệc sinh nhật bất ngờ mà bạn bè đã tổ chức cho cô ấy, và cô ấy không thể ngừng mỉm cười suốt cả đêm. (Lisa was delighted at the surprise birthday party her friends threw for her, and she couldn't stop smiling all night.)
2.2. Hạnh phúc về
Delighted about thường được sử dụng khi muốn thể hiện sự hài lòng với tình huống hay kết quả, sự việc khách quan nào đó. Sự việc này thường sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến người nói nhưng họ không thể thay đổi hay kiểm soát được. Cấu trúc bạn có thể sử dụng là:
- Cấu trúc: S + linking verb + delighted + about + sth
Ví dụ: Peter rất vui mừng về kỳ nghỉ sắp tới ở Hawaii, vì anh ấy luôn mơ ước được thăm những bãi biển đẹp và trải nghiệm văn hóa địa phương. (Peter was delighted about the upcoming vacation to Hawaii, as he had always dreamed of visiting the beautiful beaches and experiencing the local culture.)
2.3. Hạnh phúc bởi
Với cấu trúc Delighted by sẽ được sử dụng để thể hiện trạng thái vui mừng của người nói khi biết được tin tức tốt của ai đó. Cấu trúc có thể sử dụng là:
- Cấu trúc: S + linking verb + delighted + by + sth
Ví dụ: Tôi rất hạnh phúc với tin tức về em trai bị mất tích của Mai. (I was delighted by the news about Mai’s missing brother.)
Trong trường hợp này, bạn cũng có thể thay thế Hạnh phúc bởi Hạnh phúc về mà nghĩa vẫn được giữ nguyên.
2.4. Hạnh phúc với
Hạnh phúc với được sử dụng khi người nói muốn thể hiện sự thích thú, hài lòng trước điều gì đó, đối tượng cụ thể. Đối tượng này có thật và có thể nhìn ngắm, quan sát hoặc cảm nhận bằng các giác quan. Cấu trúc có thể sử dụng như sau:
- Cấu trúc: S + linking verb + delighted + with + sth
Ví dụ: Lucy rất hài lòng với kết quả của công sức lao động, vì cô ấy đạt điểm cao nhất trong kỳ thi. (Lucy was delighted with the results of her hard work, as she achieved a top score in the exam.)
2.5. Hạnh phúc vì
Delighted for được sử dụng khi người nói muốn thể hiện cảm xúc vui mừng thay ai đó. Cấu trúc có thể được viết là:
- Cấu trúc: S + linking verb + delighted + for + sb
Ví dụ: Tôi rất vui mừng vì thành công của bạn tôi trong việc có được công việc mơ ước của cô ấy. (I am delighted for my friend's success in getting her dream job.)

Tìm hiểu Hạnh phúc đi với loại giới từ nào
Từ vựng cơ bản tiếng Anh - SỰ KẾT HỢP THÔNG DỤNG GIỮA ĐỘNG TỪ VÀ GIỚI TỪ (P1) [Tiếng Anh Mytour]
3 NGÀY nằm lòng mọi GIỚI TỪ TIẾNG ANH (NGÀY 1)
3. Các cấu trúc khác của Hạnh phúc
Ngoài việc kết hợp với các giới từ để thể hiện cảm xúc vui, phấn khích trong từng ngữ cảnh khác nhau thì Delighted cũng có thể kết hợp với các yếu tố khác nhau tại ra các cấu trúc. Vậy Delighted + gì? Delighted to v hay ving? Dưới đây là các cấu trúc Delighted khác:
3.1. Hạnh phúc + Để V
Cấu trúc này được dùng khi muốn thể hiện niềm vui, phấn khích khi làm một việc gì đó.
- Cấu trúc: S + linking verb + delighted + to + V-inf
Ví dụ: Cô ấy rất vui mừng khi được mời tham gia hội nghị danh giá với vai trò diễn giả chính. (She was delighted to be invited to the prestigious conference as a keynote speaker.)
3.2. Hạnh phúc + Mệnh đề
Trong câu tiếng Anh, Delighted còn có thể kết hợp với một mệnh đề.
- Cấu trúc: S1 + linking verb + delighted + that + S2 + V + …
Cấu trúc này được sử dụng để biểu hiện sự vui mừng của một người với việc một người khác đã làm.
Ví dụ: James rất vui mừng khi nhìn thấy bữa tiệc bất ngờ mà bạn bè đã tổ chức cho anh ấy. (James was delighted when he saw the surprise party that his friends had planned for him.)
4. Bài tập áp dụng
Bài tập: Điền giới từ phù hợp vào câu dưới đây:
1. Cô ấy rất vui mừng với những bông hoa đẹp mà chồng đã tặng cô ấy.
2. Các em nhỏ rất vui mừng với màn ảo thuật mà họ đã xem ở rạp xiếc.
3. Chúng tôi rất vui mừng với sự thành công của bạn bè trong dự án kinh doanh mới của họ.
4. Anh ấy rất vui mừng với cơ hội được làm việc trên dự án thú vị như vậy.
5. Các khách mời rất vui mừng với món ăn ngon được phục vụ tại bữa tiệc.
6. Maria rất vui mừng với sự xuất hiện bất ngờ của bố mẹ.
7. Họ rất vui mừng với tin tức về buổi hòa nhạc sắp tới của ban nhạc yêu thích.
8. Đội đã rất vui mừng với chiến thắng trong trận chung kết giải đấu.
9. John rất vui mừng với lời đề nghị việc làm mới của mình.
10. Cặp đôi rất vui mừng với sự ra đời của đứa con đầu lòng.

Bài tập vận dụng có đáp án
Đáp án:
1. with
2. by
3. about
4. with
5. with
6. by
7. with
8. about
9. with
10. about