I. Ý nghĩa của Hardly?
Hardly là trạng từ mang nghĩa tiêu cực, thường được sử dụng để diễn đạt ý nghĩa “chỉ mới”, “vừa mới” hoặc phổ biến hơn là “hầu như không”, “hiếm khi”. Ví dụ:
-
- Lan hardly ate anything. (Lan gần như không ăn gì).
- The party had hardly started when Nam left. (Bữa tiệc vừa mới bắt đầu thì Nam rời đi).
Chú ý quan trọng khi sử dụng Hardly:
-
- Hardly không phải là trạng từ của Hard. Thông thường nhiều người sẽ nhầm lẫn Hardly là trạng từ vì trạng từ thường được hình thành theo cấu trúc “tính từ + ly”. Tuy nhiên Hard vừa là tính từ, vừa là trạng từ.
- Hardly mang một ý nghĩa hoàn toàn khác so với Hard với nghĩa là “khó khăn”, “cứng rắn”, “nghiêm khắc”. Vì thế bạn cần chú ý phân biệt để sử dụng hai từ này một cách chính xác.
II. Vị trí của Hardly trong câu
1. Đứng giữa câu
Trong cấu trúc Hardly này, Hardly có nghĩa là “hầu như không”. Cấu trúc:
S + Hardly + V/N/Adj
Ví dụ minh họa:
-
- We hardly go to the museum (Chúng tôi hầu như không đi đến bảo tàng).
Ghi chú: Do Hardly là trạng từ, nên nó đứng sau động từ tobe:
S + tobe + hardly + ...
Ví dụ minh họa:
-
- There was hardly fruit in the fridge yesterday (Hầu như không có hoa quả trong tủ lạnh vào ngày hôm qua).
2. Đứng ở đầu câu (đảo ngữ với Hardly)
Khi Hardly đứng ở đầu câu, câu trở thành câu đảo ngữ. Ở đây có hai loại câu đảo ngữ: đảo ngữ với động từ thường và đảo ngữ với cấu trúc Hardly had … when.
2.1. Cấu trúc Hardly Đảo ngữ với động từ thường
Ở trường hợp này, Hardly có ý nghĩa là “Hầu như không”. Cấu trúc:
Hardly + trợ động từ + S + V (nguyên thể)
Ví dụ: Hardly do we go to the museum = We hardly go to the museum (Chúng tôi hầu như không đến bảo tàng).
- Theo cấu trúc ta sử dụng trợ động từ sau Hardy. Vì câu ở thì hiện tại thường, nên trợ động từ có thể là do hoặc does. Vì chủ ngữ là “we”, chia theo chủ ngữ thì ta sử dụng trợ động từ “do” như ví dụ bên trên.
- Ví dụ: I went hardly camping last year = Hardly did I go camping last year ( Tôi hầu như không đi cắm trại vào năm ngoái). Ở ví dụ này, câu ở thì quá khứ đơn, nên trợ động từ ta sẽ sử dụng là did. “Went” được chuyển về nguyên thể là go như cấu trúc.
2.2. Đảo ngữ với cấu trúc Hardly … when
Với cấu trúc này, Hardly … when có nghĩa là vừa mới … thì. Cấu trúc:
Hardly + Had + S + P2 + when + S + Ved
Ví dụ:
-
- Hardly had I came back home when it raind ( Tôi vừa về nhà thì trời mưa).
- Hardly had she gone out to the store when she was bitten by a dog (Cô ấy vừa mới ra khỏi nhà thì bị chó cắn).
III. Các cấu trúc với Hardly phổ biến nhất
Cấu trúc phổ biến nhất của Hardly là khi Hardly đứng ở giữa câu, và cấu trúc đảo ngữ của Hardly đã được giới thiệu chi tiết cùng ví dụ ở phần trước. Ngoài ra, Hardly còn được sử dụng trong một số cấu trúc khác như sau:
1. Hardly kết hợp với any và ever
Các từ thường được sử dụng kết hợp với Hardly bao gồm: Any, Anyone, Anybody, Anything và Ever.
Hardly + any
Hardly + any thường có ý nghĩa rất ít. Ví dụ:
-
- She hardly ate anything last night (Cô ấy ăn rất ít tối qua)
- I hardly ever forget you birthday. ( Tôi hiếm khi quên sinh nhật của bạn)
- Hardly anyone bought this picture because it’s very expensive (Không ai mua bức tranh này vì nó rất đắt)
2. Hardly at all
Chúng ta có thể đặt “at all” sau động từ, danh từ hoặc tính từ để nhấn mạnh. Ví dụ:
-
- I can hardly see at all without glasses. ( Tôi hầu như không thể nhìn thấy mọi thứ nếu không có kính)
- Nam hardly wake up early at all in morning ( Nam không thể thức dậy sớm vào mọi buổi sáng)
IV. Các cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc Hardly
1. Tương đương với cấu trúc Hardly mang ý nghĩa “rất ít, rất nhỏ”
Cấu trúc Hardly + any có nghĩa tương đương với very little, very few, cả hai đều biểu thị rất ít. Ví dụ:
-
- I hardly drank last night = I drank very little last night ( Tôi uống rất ít tối qua)
- Nam hardly reads any books = Nam reads very few books ( Nam đọc rất ít sách)
2. Tương đương với cấu trúc Hardly mang ý nghĩa “vừa mới”
Một số cấu trúc phổ biến đồng nghĩa với cấu trúc Hardly … when có ý nghĩa: vừa mới thì như sau:
Cấu trúc 1:
No sooner had + S + V(PP/V3) + than + S + Ved
Ví dụ minh họa:
-
- No sooner had Sơn Tùng had released his first song than he became famous. (Sơn Tùng vừa cho ra mắt bài hát đầu tiên thì tên tuổi của anh ấy được biết đến rộng rãi)
Cấu trúc số 2:
Hardly / Barely / Scarcely had + S + V(PP/V3) + when / before + S + Ved
Ví dụ:
-
- Barely had Sơn Tùng appeared in public when many people recognized him. They came to ask for the sign and some photos (Sơn Tùng vừa xuất hiện công khai thì nhiều người đã nhận ra anh ất và họ đến xin chữ ký và ảnh).
-
- Scarcely had Nam taken the remote control when his mom shouted at him. ( Ngay khi Nam vừa cầm cái điều khiển TV thì mẹ anh ấy đã quát anh ấy.)
Các từ vựng/ cụm từ và thành ngữ liên quan đến Hardly trong tiếng Anh
Idioms | Định nghĩa | Ví dụ |
(one) can hardly believe (one's) eyes | Thật khó để tin vào mắt tôi |
|
Can hardly hear (oneself) think | Không thể tập trung để suy nghĩ vì có quá nhiều thứ tiếng ồn và xao nhãng cung quanh |
|
It's hardly saying much | Dùng để diễn tả một thứ không quan trọng, không đáng kể hoặc ấn tượng |
|
Hardly dry behind the ears | Chưa dày dặn và chưa có kinh nghiệm trong một số trường hợp |
|
Bài tập áp dụng với cấu trúc Hardly
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc đúng dạng
- Hardly ……….. they ………….(have) breakfast when they ………..(go) to school.
- It is hardly correct ……..(speak) about a plan.
- He hardly ………(sleep) early.
- Hardly ………. I……….(go) to school late.
- Hardly ……….I ……… (sleep) when my father ………..(go) to work.
- I hardly ever ……..( see) them anymore.
- Hardly ever …………Nam ………..( travel ) to another city.
Lời giải:
- had/had/went
- to speak
- Sleeps
- do/go
- had/slept/went
- see
- does/travel
Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
- ………had I played tennis ……… my sister studied.
- We can ……….. breathe.
- I ………………..go to the concerts
- My father can …… reads ……….. without glasses.
- ………… do I play the violin
- She ………reads ….. newspapers.
- ……… did he go to the club.
- I will ………….forget about his face.
Đáp án bài tập:
- Hardly …when
- Hardly
- hardly/ hardly ever
- hardly … at all
- Hardly
- hardly …any
- Hardly
- hardly/ hardly ever.
Bài tập 3: Viết lại câu dùng cấu trúc Hardly
- No sooner had she left the house than the phone rang.
➡️
- I had only just put the book down when Lan came.
➡️
Lời giải:
- Hardly had she left the house when the phone rang.
- I had hardly put the book down when Lan came.
Vậy là Mytour đã cung cấp cho bạn tất cả các kiến thức cần thiết để hiểu rõ cấu trúc Hardly. Hãy đọc kỹ lý thuyết, xem các ví dụ và nhớ làm bài tập để nắm vững cấu trúc này nhé! Chúc bạn học tập hiệu quả!