Hassan ăn mừng chiến thắng trong trận Chung kết cúp bóng đá châu Á 2019 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Hassan Khalid Hassan Al-Haydos | ||
Ngày sinh | 11 tháng 12, 1990 (33 tuổi) | ||
Nơi sinh | Doha, Qatar | ||
Chiều cao | 1,74 m (5 ft 9 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo / Tiền vệ tấn công | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Al-Sadd | ||
Số áo | 10 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1998–2007 | Al-Sadd | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007– | Al-Sadd | 294 | (92) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2009 | U-20 Qatar | 4 | (4) |
2007–2013 | U-23 Qatar | 14 | (6) |
2008– | Qatar | 185 | (42) |
Thành tích huy chương | |||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 29 tháng 8 năm 2022 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 2 năm 2024 |
Hassan Khalid Hassan Al-Haydos (tiếng Ả Rập: حسن خالد حسن الهيدوس; sinh ngày 11 tháng 12 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Qatar, hiện đang chơi ở vị trí tiền đạo hoặc tiền vệ tấn công, đồng thời là đội trưởng của câu lạc bộ Al Sadd tại Qatar Stars League và đội tuyển quốc gia Qatar.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
Thông tin thống kê chính xác đến ngày 6 tháng 3 năm 2024
Club | Season | League | Cup | League Cup | Continental | Total | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Division | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | ||
Al-Sadd | ||||||||||||
2006–07 | Qatar Stars League | 8 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | |
2007–08 | 16 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 19 | 2 | ||
2008–09 | 15 | 2 | 2 | 0 | 1 | 1 | 2 | 0 | 20 | 3 | ||
2009–10 | 15 | 6 | 1 | 1 | 2 | 2 | 5 | 0 | 23 | 9 | ||
2010–11 | 18 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 14 | 1 | 34 | 3 | ||
2011–12 | 13 | 2 | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 16 | 2 | ||
2012–13 | 22 | 5 | 5 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 28 | 6 | ||
2013–14 | 24 | 5 | 4 | 2 | 5 | 1 | 9 | 0 | 42 | 8 | ||
2014–15 | 23 | 11 | 4 | 3 | 1 | 0 | 10 | 3 | 38 | 17 | ||
2015–16 | 25 | 12 | 4 | 4 | 1 | 0 | 1 | 0 | 31 | 16 | ||
2016–17 | 19 | 7 | 5 | 3 | 0 | 0 | 1 | 0 | 25 | 10 | ||
2017–18 | 21 | 12 | 4 | 1 | 1 | 0 | 10 | 0 | 36 | 13 | ||
2018–19 | 20 | 10 | 3 | 0 | 0 | 0 | 11 | 2 | 34 | 12 | ||
2019–20 | 18 | 8 | 4 | 1 | 1 | 0 | 9 | 4 | 30 | 12 | ||
2020–21 | 18 | 3 | 4 | 0 | 1 | 0 | 6 | 1 | 29 | 4 | ||
2021–22 | 19 | 7 | 1 | 0 | 0 | 0 | 6 | 1 | 26 | 8 | ||
2022–23 | 13 | 2 | 6 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 20 | 3 | ||
2023–24 | 14 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | 24 | 3 | ||
Career total | 321 | 98 | 53 | 16 | 22 | 5 | 90 | 12 | 484 | 130 |
Bao gồm Cúp Emir của Qatar và Cúp Thái tử Qatar.
Bao gồm Cúp Sheikh Jassim và Cúp các vì sao Qatar.
Bao gồm AFC Champions League, FIFA Club World Cup và Arab Club Champions Cup.
Quốc tế
- Thông tin chính xác đến ngày 10 tháng 2 năm 2024
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Qatar | 2008 | 5 | 1 |
2009 | 11 | 0 | |
2010 | 4 | 0 | |
2011 | 3 | 0 | |
2012 | 8 | 0 | |
2013 | 19 | 1 | |
2014 | 14 | 2 | |
2015 | 13 | 6 | |
2016 | 11 | 5 | |
2017 | 17 | 6 | |
2018 | 12 | 4 | |
2019 | 20 | 3 | |
2020 | 4 | 1 | |
2021 | 22 | 5 | |
2022 | 9 | 3 | |
2023 | 6 | 2 | |
2024 | 8 | 3 | |
Tổng | 185 | 42 |
Thành tích ghi bàn quốc tế
- Bàn thắng và kết quả của đội Qatar được liệt kê trước.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 30 tháng 12 năm 2008 | Sân vận động Thani bin Jassim, Al Rayyan, Qatar | Libya | 3–1 | 5–2 | Giao hữu |
2. | 13 tháng 10 năm 2013 | Yemen | 2–0 | 6–0 | Vòng loại AFC Asian Cup 2015 | |
3. | 6 tháng 10 năm 2014 | Sân vận động Abdullah bin Khalifa, Doha, Qatar | Uzbekistan | 2–0 | 3–0 | Giao hữu |
4. | 23 tháng 11 năm 2014 | Sân vận động Quôc tế Nhà vua Fahd, Riyadh, Ả Rập Xê Út | Oman | 1–1 | 3–1 | Cúp Vùng Vịnh 2014 |
5. | 19 tháng 1 năm 2015 | Sân vận động Australia, Sydney, Úc | Bahrain | 1–1 | 1–2 | AFC Asian Cup 2015 |
6. | 28 tháng 8 năm 2015 | Sân vận động Jassim bin Hamad, Doha, Qatar | Singapore | 3–0 | 4–0 | Giao hữu |
7. | 3 tháng 9 năm 2015 | Bhutan | 4–0 | 15–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 | |
8. | 15–0 | |||||
9. | 17 tháng 11 năm 2015 | Sân vận động Changlimithang, Thimphu, Bhutan | Bhutan | 2–0 | 3–0 | |
10. | 3–0 | |||||
11. | 24 tháng 3 năm 2016 | Sân vận động Jassim Bin Hamad, Doha, Qatar | Hồng Kông | 1–0 | 2–0 | |
12. | 25 tháng 8 năm 2016 | Thái Lan | 1–0 | 3–0 | Giao hữu | |
13. | 3–0 | |||||
14. | 6 tháng 10 năm 2016 | Sân vận động Suwon World Cup, Suwon, Hàn Quốc | Hàn Quốc | 1–1 | 2–3 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
15. | 11 tháng 10 năm 2016 | Sân vận động Jassim Bin Hamad, Doha, Qatar | Syria | 1–0 | 1–0 | |
16. | 14 tháng 6 năm 2017 | Hàn Quốc | 1–0 | 3–2 | ||
17. | 3–2 | |||||
18. | 23 tháng 8 năm 2017 | Turkmenistan | 1–0 | 2–1 | Giao hữu | |
19. | 2–0 | |||||
20. | 10 tháng 10 năm 2017 | Curaçao | 1–0 | 1–2 | ||
21. | 29 tháng 12 năm 2017 | Sân vận động Quốc tế Jaber Al-Ahmad, Kuwait City, Kuwait | Bahrain | 1–0 | 1–1 | Cúp Vùng Vịnh 2017 |
22. | 11 tháng 9 năm 2018 | Sân vận động Quốc tế Khalifa, Doha, Qatar | Palestine | 3–0 | 3–0 | Giao hữu |
23. | 12 tháng 10 năm 2018 | Jassim Bin Hamad Stadium, Doha, Qatar | Ecuador | 3–0 | 4–3 | |
24. | 19 tháng 11 năm 2018 | Kehrwegstadion, Eupen, Bỉ | Iceland | 1–0 | 2–2 | |
25. | 31 tháng 12 năm 2018 | Sân vận động Quốc tế Khalifa, Doha, Qatar | Iran | 1–1 | 1–2 | |
26. | 29 tháng 1 năm 2019 | Sân vận động Mohammed Bin Zayed, Abu Dhabi, UAE | UAE | 3–0 | 4–0 | AFC Asian Cup 2019 |
27. | 5 tháng 9 năm 2019 | Sân vận động Jassim bin, Doha, Qatar | Afghanistan | 3–0 | 6–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
28. | 2 tháng 12 năm 2019 | Sân vận động Quốc tế Khalifa, Doha, Qatar | UAE | 3–1 | 4–2 | Cúp Vùng Vịnh 2019 |
29. | 13 tháng 11 năm 2020 | BSFZ-Arena, Maria Enzersdorf, Áo | Costa Rica | 1–0 | 1–1 | Giao hữu |
30. | 27 tháng 3 năm 2021 | Sân vận động Nagyerdei, Debrecen, Hungary | Azerbaijan | 1–1 | 2–1 | |
31. | 2–1 | |||||
32. | 7 tháng 6 năm 2021 | Sân vận động Jassim bin Hamad, Doha, Qatar | Oman | 1–0 | 1–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
33. | 13 tháng 7 năm 2021 | Sân vận động BBVA, Houston, Hoa Kỳ | Panama | 3–2 | 3–3 | CONCACAF Gold Cup 2021 |
34. | 6 tháng 12 năm 2021 | Sân vận động Al Bayt, Al Khor, Qatar | Iraq | 3–0 | 3–0 | Cúp bóng đá Ả Rập 2021 |
35. | 27 tháng 9 năm 2022 | Sân vận động Franz Horr, Vienna, Áo | Chile | 2–1 | 2–2 | Giao hữu |
36. | 23 tháng 10 năm 2022 | Sân vận động La Rosaleda, Málaga, Spain | Guatemala | 1–0 | 2–0 | |
37. | 2–0 | |||||
38. | 7 tháng 9 năm 2023 | Sân vận động Al Janoub, Al Wakrah, Qatar | Kenya | 1–1 | 1–2 | |
39. | 16 tháng 11 năm 2023 | Sân vận động Quốc tế Khalifa, Doha, Qatar | Afghanistan | 1–0 | 8–1 | Vòng loại FIFA World Cup 2026 |
40. | 22 tháng 1 năm 2024 | Trung Quốc | 1–0 | 1–0 | AFC Asian Cup 2023 | |
41. | 29 tháng 1 năm 2024 | Sân vận động Al Bayt, Al Khor, Qatar | Palestine | 1–1 | 2–1 | |
42. | 3 tháng 2 năm 2024 | Uzbekistan | 1–0 | 1–1 (s.h.p.) |
Các liên kết bên ngoài
- Hassan Al-Haydos trên Soccerway
- Trang fan của Hassan Al Haydos Lưu trữ 2015-08-01 trên Wayback Machine
- Hassan Al-Haydos trên National-Football-Teams.com
- Trang web chính thức của CLB Al Sadd
- Hồ sơ trên QSL.com.qa
Al Sadd SC – đội hình hiện tại |
---|
Đội tuyển Qatar |
---|