Ở Việt Nam, cuộc sống gắn liền với hạt bo bo đã trở thành một phần ký ức của nhiều người.
Hình ảnh gợi nhớ về một thời khó khăn nhưng đầy kỷ niệm.
Chú thích về một giai đoạn lịch sử đáng nhớ của Việt Nam.
Liên kết ngoài hữu ích
Xem thêm
Đọc tóm tắt
- Cao lương là một loại ngũ cốc lâu đời thuộc họ cỏ Poaceae, có nhiều loại như Sorghum bicolor.
- Cao lương được trồng nhiều ở Mỹ, Ấn Độ, Nigeria, Trung Quốc, Mexico, Sudan và Argentina.
- Hạt cao lương được sử dụng làm lương thực, nuôi gia súc, sản xuất si-rô, ethanol.
- Cao lương ngọt là cây trồng C4 có năng suất cao, phù hợp với vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới.
- 'Ăn cơm độn bo bo' là kỷ niệm khó quên của người Việt trong thời kỳ thiếu lương thực.
Cao lương
Phân loại khoa học
Giới:
Plantae
nhánh:
Tracheophyta
nhánh:
Angiospermae
nhánh:
Monocots
nhánh:
Commelinids
Bộ:
Poales
Họ:
Poaceae
Chi:
Sorghum
Loài:
S. bicolor
Danh pháp hai phần
Sorghum bicolor (L.) Moench
Các đồng nghĩa
Danh sách
Agrostis nigricans (Ruiz & Pav.) Poir.
Andropogon besseri Kunth
Andropogon bicolor (L.) Roxb.
Andropogon caffrorum (Thunb.) Kunth
Andropogon compactus Brot.
Andropogon dulcis Burm.f.
Andropogon niger (Ard.) Kunth
Andropogon saccharatrus Kunth
Andropogon saccharatus (L.) Raspail
Andropogon sorghum (L.) Brot.
Andropogon subglabrescens Steud.
Andropogon truchmenorum Walp.
Andropogon usorum Steud.
Andropogon vulgare (Pers.) Balansa
Andropogon vulgaris Raspail
Holcus arduinii J.F.Gmel.
Holcus bicolor L.
Holcus cafer Ard.
Holcus caffrorum (Retz.) Thunb.
Holcus cernuus Ard.
Holcus cernuus Muhl. nom. illeg.
Holcus cernuus Willd. nom. illeg.
Holcus compactus Lam.
Holcus dochna Forssk.
Holcus dora Mieg
Holcus duna J.F.Gmel.
Holcus durra Forssk.
Holcus niger Ard.
Holcus nigerrimus Ard.
Holcus rubens Gaertn.
Holcus saccharatus var. technicus (Körn.) Farw.
Holcus sorghum
L.
Holcus sorghum Brot. nom. illeg.
Milium bicolor (L.) Cav.
Milium compactum (Lam.) Cav.
Milium maximum Cav.
Milium nigricans Ruiz & Pav.
Milium sorghum (L.) Cav.
Panicum caffrorum Retz.
Panicum frumentaceum Salisb. nom. illeg.
Rhaphis sorghum (L.) Roberty
Sorghum abyssinicum (Hack.) Chiov. nom. illeg.
Sorghum ankolib (Hack.) Stapf
Sorghum anomalum Desv.
Sorghum arduinii (Gmel.) J.Jacq.
Sorghum basiplicatum Chiov.
Sorghum basutorum Snowden
Sorghum caffrorum (Retz.) P.Beauv.
Sorghum campanum Ten. & Guss.
Sorghum caudatum (Hack.) Stapf
Sorghum centroplicatum Chiov.
Sorghum cernuum (Ard.) Host
Sorghum compactum Lag.
Sorghum conspicuum Snowden
Sorghum coriaceum Snowden
Sorghum dochna (Forssk.) Snowden
Sorghum dora (Mieg) Cuoco
Sorghum dulcicaule Snowden
Sorghum dura Griseb.
Sorghum durra (Forssk.) Batt. & Trab.
Sorghum elegans (Körn.) Snowden
Sorghum eplicatum Chiov.
Sorghum exsertum Snowden
Sorghum gambicum Snowden
Sorghum giganteum Edgew.
Sorghum glabrescens (Steud.) Schweinf. & Asch.
Sorghum glycychylum Pass.
Sorghum guineense Stapf
Sorghum japonicum (Hack.) Roshev.
Sorghum margaritiferum Stapf
Sorghum medioplicatum Chiov.
Sorghum melaleucum Stapf
Sorghum melanocarpum Huber
Sorghum mellitum Snowden
Sorghum membranaceum Chiov.
Sorghum miliiforme (Hack.) Snowden
Sorghum nankinense Huber
Sorghum nervosum Besser ex Schult. & Schult.f.
Sorghum nervosum Chiov. nom. illeg.
Sorghum nigricans (Ruiz & Pav.) Snowden
Sorghum nigrum (Ard.) Roem. & Schult.
Sorghum notabile Snowden
Sorghum pallidum Chiov. nom. illeg.
Sorghum papyrascens Stapf
Sorghum rigidum Snowden
Sorghum rollii Chiov.
Sorghum roxburghii var. hians (Hook.f.) Stapf
Sorghum saccharatum Host nom. illeg.
Sorghum saccharatum (L.) Pers. nom. illeg.
Sorghum sativum (Hack.) Batt. & Trab.
Sorghum schimperi (Hack.) Chiov. nom. illeg.
Sorghum simulans Snowden
Sorghum splendidum (Hack.) Snowden
Sorghum subglabrescens (Steud.) Schweinf. & Asch.
Sorghum tataricum Huber
Sorghum technicum (Körn.) Batt. & Trab.
Sorghum technicum (Körn.) Roshev.
Sorghum truchmenorum K.Koch
Sorghum usorum Nees
Sorghum vulgare Pers. nom. illeg.
Cao lương, một loại ngũ cốc lâu đời thuộc họ cỏ Poaceae, còn gọi là miến mía, cao lương đỏ, (cỏ) miến to, lúa miến, bo bo, mộc mạch, là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được (L.) Moench mô tả khoa học đầu tiên năm 1794.
Có nhiều loại cao lương, phổ biến nhất là Sorghum bicolor, có nguồn gốc từ Châu Phi. Ngoài ra, còn có các loại hạt cao lương có nguồn gốc từ Úc, Ấn Độ và các nước Đông Nam Á khác.
Cao lương là cây ngũ cốc quan trọng thứ năm trên thế giới sau lúa gạo, lúa mì, ngô và đại mạch. Cao lương là cây hàng năm nhưng được trồng lâu năm. Cây này mọc thành cụm cao đến 4 m. Hạt cao lương có hình nhỏ, tròn và thường có màu trắng hoặc vàng - mặc dù một số giống có thể cho hạt màu đỏ, nâu, đen hoặc tím. Hạt có đường kính từ 3–4 mm. Hạt được dùng làm lương thực (cần xay ra thành bột), hoặc nuôi gia súc, sản xuất si-rô, ethanol.
Cao lương ngọt
Cao lương ngọt là cây trồng C4 có điểm bù CO2 thấp, quang hô hấp thấp, sự thoát hơi nước thấp và năng suất sinh học cao. Cây thường cao từ 2 – 5 mét, sinh trưởng nhanh, phát triển tốt ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới; phù hợp với đất trồng có pH = 5,0 - 8,5; chịu hạn tốt; thời gian sinh trưởng ngắn, từ 100-115 ngày, năng suất đạt 95-125 tấn/ha.
Cao lương được trồng nhiều ở Mỹ, Ấn Độ, Nigeria, Trung Quốc, Mexico, Sudan và Argentina. Do thân cây chứa nhiều đường, cao lương được dùng làm nguyên liệu chiết xuất ethanol sinh học.
Ở Việt Nam, cuộc sống gắn liền với hạt bo bo đã trở thành một phần ký ức của nhiều người.
'Ăn cơm độn bo bo' là kỷ niệm khó quên của người Việt trong giai đoạn khó khăn thập niên 1970-1980, khi Việt Nam thiếu lương thực và nhận viện trợ từ Liên Xô, Ấn Độ và các nước hữu nghị khác.
Hạt bo bo có vỏ cứng và khó nấu, nên thường được xay thành bột và lên men để làm bánh mì hoặc mì sợi. Tuy nhiên, thời đó người Việt chưa quen với cách chế biến này và thường ngâm nước, nấu lâu như lúa gạo, khiến bo bo vẫn dai và cứng. Vì thế, phải độn bo bo với cơm để dễ ăn, tạo nên thành ngữ 'Ăn cơm độn bo bo' biểu thị sự thiếu thốn lương thực.
Hình ảnh gợi nhớ về một thời khó khăn nhưng đầy kỷ niệm.
Chú thích về một giai đoạn lịch sử đáng nhớ của Việt Nam.
Liên kết ngoài hữu ích
Thông tin về Sorghum bicolor trên Wikimedia Commons
Dữ liệu về Sorghum bicolor trên Wikispecies
Năng lượng sinh học
Nhiên liệu sinh học
Cồn
Tảo
Dầu babassu
Bã mía
Butanol sinh học
Diesel sinh học
Biogas
Xăng sinh học
Chất lỏng sinh học
Sinh khối
Dầu ăn
dầu thực vật
Ethanol
cellulosic
hỗn hợp
Methanol
Rạ
ngô
Rơm
Bèo tây
Khí gỗ
Năng lượng từ thực phẩm
Camelina sativa
Sắn
Dầu dừa
Nho
Gai dầu
Ngô
Yến mạch
Dầu cọ
Khoai tây
Cải dầu
Gạo
Cao lương
Đậu tương
Củ cải đường
Mía
Hướng dương
Lúa mì
Khoai từ
Cây trồng năng lượng phi thực phẩm
Arundo
Bluestem lớn
Camelina
Ô cữu
Bèo tấm
Jatropha curcas
Miscanthus × giganteus
Pongamia pinnata
Salicornia
Cỏ phù thùy
Gỗ
Công nghệ
Chuyển đổi sinh học của sinh khối thành nhiên liệu cồn hỗn hợp
Năng lượng sinh học kết hợp thu nạp và lưu trữ carbon
Hệ thống sưởi ấm sinh khối
Nhà máy lọc sinh học
Quá trình Fischer–Tropsch
Công nghệ sinh học công nghiệp
Nhiên liệu viên
máy nghiền
bếp lò
Phản ứng Sabatier
Quá trình khử polyme nhiệt
Khái niệm
Lạm phát nông nghiệp
Thương mại hóa ethanol cellulose
Hàm lượng năng lượng của nhiên liệu sinh học
Cây trồng năng lượng
Lâm nghiệp năng lượng
Lợi tức đầu tư năng lượng
Thực phẩm vs. nhiên liệu
Vấn đề liên quan đến nhiên liệu sinh học
Nhiên liệu sinh học bền vững
Theovi.wikipedia.org
Copy link
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ dành cho khích lệ tinh thần trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]
1
Trang thông tin điện tử nội bộ
Công ty cổ phần du lịch Việt Nam VNTravelĐịa chỉ: Tầng 20, Tòa A, HUD Tower, 37 Lê Văn Lương, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà NộiChịu trách nhiệm quản lý nội dung: 0965271393 - Email: [email protected]