Đậu ván | |
---|---|
Cây đậu ván | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
Ngành (divisio) | Magnoliophyta |
Lớp (class) | Magnoliopsida |
Bộ (ordo) | Fabales |
Họ (familia) | Fabaceae |
Phân họ (subfamilia) | Faboideae |
Tông (tribus) | Phaseoleae |
Chi (genus) | Lablab |
Loài (species) | L. purpureus |
Danh pháp hai phần | |
Lablab purpureus (L.) Sweet, 1826 |
Đậu ván (tên khoa học: Lablab purpureus) là một loại cây họ Đậu phổ biến ở các vùng nhiệt đới, dùng làm thực phẩm, đặc biệt ở châu Phi, Ấn Độ, Indonesia và Việt Nam. Đậu ván có hai loại chính là đậu ván trắng và đậu ván tím (dựa vào màu sắc của hoa và quả). Các phần của cây thường được dùng là quả và hạt.
Quả đậu ván xanh có thể chế biến giống như đậu cô ve, bằng cách xào hoặc luộc. Hạt đậu ván chín thường được dùng để nấu chè, đặc biệt là chè đậu ván ở Huế. Ở một số vùng nông thôn Việt Nam, lá đậu ván được dùng để nhuộm màu bánh chưng. Tuy nhiên, hạt đậu ván khô chứa độc tố glucozit dưới dạng xyanua, nên cần phải luộc kỹ trước khi ăn. Cây đậu ván cũng được dùng làm thức ăn cho gia súc và trồng làm cảnh, cũng như làm thuốc.
Phân loại
Loài này được chia thành 3 phân loài được công nhận:
- Lablab purpureus phân loài bengalensis, (Jacq.) Verdc
-
- Lablab purpureus phân loài uncinatus, Verdc.
Các tên gọi khác của loài này bao gồm:
- Dolichos lablab L.,
- Dolichos purpureus L.,
- Lablab niger Medikus,
- Lablab lablab (L.) Lyons,
- Vigna aristata Piper, và
- Lablab vulgaris, L. Savi.
Loại đậu này có các tên tiếng Anh như Hyacinth Bean (đậu huệ), Indian Bean (đậu Ấn Độ), Egyptian Bean (đậu Ai Cập), Bulay (tiếng Tagalog), và Bataw (tiếng Visayan).
Đậu ván trắng
Đậu ván trắng còn được gọi là bạch biển đậu, bạch đậu, đậu biển, thúa pản khao (tiếng Tày), và tập bẩy bẹ (tiếng Dao). Đây là cây dây leo với thân quấn, cành non có lông, lá mọc so le, có 3 lá chét và lông. Hoa màu trắng nở thành chùm ở kẽ lá. Quả dẹt, có mỏ nhọn cong. Hạt hình thận, màu trắng, có mồng ở mép. Hoa nở vào tháng 4-5, quả chín từ tháng 6-8. Cây được trồng để thu hoạch quả non và hạt ăn, hạt già dùng làm thuốc.
Thành phần hóa học: Hạt chứa protein, lipid, glucid, các amino acid như tryptophan, arginin, tyrosin, enzyme tyrosinase, cùng các vitamin A, B1, B2, C, acid cyanhydric, và muối khoáng như Ca, P, Fe. Bộ phận dùng làm thuốc là hạt từ quả chín, được phơi hoặc sấy khô, sao vàng trước khi sử dụng. Cả lá cũng được dùng. Công dụng: Thuốc bổ, mát, giải độc, chống nôn, chữa cảm nắng, tiêu chảy, viêm ruột, đau bụng, ngộ độc rượu, thạch tín, cá nóc. Lá tươi nhai với muối, nuốt nước chữa họng đau.
Hình ảnh
- Các loại đậu khác
Ghi chú
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |
---|---|
Năng lượng | 209 kJ (50 kcal) |
Carbohydrat | 9.2 g |
Chất béo | 0.27 g |
Protein | 2.95 g |
Vitamin | Lượng %DV |
Thiamine (B1) | 5% 0.056 mg |
Riboflavin (B2) | 7% 0.088 mg |
Niacin (B3) | –% 0,48 mg |
Folate (B9) | 12% 47 μg |
Vitamin C | –% 5,1 mg |
Chất khoáng | Lượng %DV |
Calci | 3% 41 mg |
Sắt | –% 0,76 mg |
Magiê | 10% 42 mg |
Mangan | –% 0,21 mg |
Phốt pho | 4% 49 mg |
Kali | 9% 262 mg |
Kẽm | 3% 0.38 mg |
Link to USDA Database entry Nấu, luộc, rang không muối | |
Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành, ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia. |
Liên kết ngoài
- Murphy, Andrea M.; Colucci, Pablo E. Giải pháp thức ăn cho gia súc trong vùng nhiệt đới với chất lượng kém: Tổng quan về Lablab purpureus Nghiên cứu Chăn nuôi và Phát triển Nông thôn (11) 2 1999
- ^ Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (2024). “Giá trị hàng ngày trên nhãn thực phẩm và thực phẩm bổ sung”. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
- ^ Học viện Khoa học, Kỹ thuật và Y học Quốc gia; Bộ phận Y tế và Dinh dưỡng; Hội đồng Dinh dưỡng và Thực phẩm; Ủy ban Đánh giá Các Mức Đề Xuất Dinh Dưỡng cho Natri và Kali (2019). Oria, Maria; Harrison, Meghan; Stallings, Virginia A. (biên tập). Hướng dẫn Dinh Dưỡng cho Natri và Kali. Bộ sưu tập Học viện Quốc gia: Báo cáo được tài trợ bởi Viện Y tế Quốc gia. Washington (DC): Nhà xuất bản Học viện Quốc gia (Mỹ). ISBN 978-0-309-48834-1. PMID 30844154.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)