1. Liệt kê các loài động thực vật đặc trưng của Ô-xtrây-li-a?
Ô-xtrây-li-a, từng là một phần của lục địa Nam Cực và đã tách rời, di chuyển về phía Xích đạo từ 55 triệu đến 10 triệu năm trước, đã duy trì những loài động thực vật độc nhất vô nhị trên thế giới.
Các loài động thực vật đặc trưng của Ô-xtrây-li-a bao gồm: thú có túi, căng-gu-ru, chuột túi, và thú mỏ vịt,…
2. Các bài tập thực hành liên quan
Câu 1. Khu vực phía tây lục địa Ô-xtrây-li-a có đặc điểm địa hình gì?
A. Cao nguyên và sa mạc.
B. Các đồng bằng.
C. Sơn nguyên.
D. Khu vực ven biển.
Đáp án: A
Giải thích:
Khu vực phía tây lục địa Ô-xtrây-li-a có độ cao trung bình dưới 500m, chủ yếu là cao nguyên và sa mạc (SGK trang 163).
Câu 2. Phần lớn lãnh thổ Ô-xtrây-li-a có đặc điểm khí hậu gì?
A. Giá lạnh.
B. Khô khan.
C. Thoải mái.
D. Ẩm ướt.
Đáp án: B
Giải thích:
Đa số diện tích của Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô khan. (SGK - trang 164).
Câu 3. Các loại khoáng sản chính của châu Đại Dương là gì?
A. Vàng và dầu mỏ.
B. Sắt, đồng, vàng, than đá, dầu mỏ.
C. Than đá, dầu khí.
D. Cát thủy tinh.
Đáp án: B
Giải thích:
Châu Đại Dương sở hữu nhiều nguồn khoáng sản quý giá như sắt, đồng, vàng, than đá và dầu mỏ… (SGK - trang 163).
Câu 4. Khu vực trung tâm lục địa Ô-xtrây-li-a có đặc điểm khí hậu gì?
A. Mát mẻ.
B. Nóng, ẩm ướt, mưa nhiều.
C. Nhiệt đới khô hạn và cận nhiệt đới lục địa.
D. Điều hòa, mưa nhiều.
Đáp án: C
Giải thích:
Hình 19.2: Bản đồ khí hậu của Ô-xtrây-li-a (SGK - trang 164).
Câu 5. Loài động vật đặc biệt chỉ xuất hiện ở châu Đại Dương là gì?
A. Tê giác.
B. Động vật có túi.
C. Chim cánh cụt.
D. Hải cẩu.
Đáp án: B
Giải thích:
Ô-xtrây-li-a sở hữu hệ sinh thái động thực vật rất đa dạng và đặc biệt, với nhiều loài đặc hữu như thú có túi… (SGK - trang 165).
Câu 6. Châu Đại Dương nằm giữa những đại dương nào dưới đây?
A. Ấn Độ Dương.
B. Thái Bình Dương.
C. Đại Tây Dương.
D. Bắc Băng Dương.
Đáp án: B
Giải thích:
Hình 19.1: Bản đồ tự nhiên của châu Đại Dương (SGK - trang 162).
Câu 7. Châu Đại Dương kéo dài từ những khu vực nào đến những khu vực nào?
A. Từ khoảng 10°N đến 30°N.
B. Từ khoảng 10°N đến 39°N.
C. Từ khoảng 10°N đến 20°N.
D. Từ khoảng 10°N đến 29°N.
Đáp án: B
Giải thích:
Châu Đại Dương kéo dài từ vĩ độ khoảng 10°N đến 39°N (SGK - trang 163).
Câu 8. Đặc điểm nổi bật của địa hình bờ biển châu Đại Dương là gì?
A. Khó bị phân cắt.
B. Bị cắt xẻ sâu rộng.
C. Nhiều vũng vịnh.
D. Nhiều bãi cát đẹp.
Đáp án: A
Giải thích:
… với việc bốn phía tiếp giáp biển, đường bờ biển ít bị phân cắt. (SGK - trang 163).
Câu 9. Các bộ phận cấu thành của châu Đại Dương là gì?
A. Lục địa Ô-xtray-li-a.
B. Vùng quần đảo châu Đại Dương.
C. Lục địa Ô-xtray-li-a và chuỗi đảo châu Đại Dương.
D. Vùng quần đảo châu Đại Dương và đảo Mê-la-nê-di.
Đáp án: C
Giải thích:
Châu Đại Dương bao gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các chuỗi đảo rộng lớn. (SGK - trang 163).
Câu 10. Quốc gia có diện tích lớn nhất trong châu Đại Dương là?
A. Va-nu-a-tu.
B. Niu Di-len.
C. Pa-pua Niu Ghi-nê.
D. Ô-xtrây-li-a.
Đáp án: D
Giải thích:
Hình 19.1: Bản đồ địa lý châu Đại Dương (SGK - trang 162).
Câu 11. Loài cây nào sau đây xuất hiện trên quốc huy của Ô-xtrây-li-a?
A. Cây thông.
B. Cây phi lao.
C. Cây keo hoa vàng.
D. Cây lim.
Đáp án: C
Giải thích:
Quốc huy của Ô-xtrây-li-a sử dụng hình ảnh … với nền là cây keo hoa vàng, loài cây phổ biến tại quốc gia này. (SGK-trang 165).
Câu 12. Khu vực phía bắc lục địa Ô-xtrây-li-a có đặc điểm khí hậu gì?
A. Khí hậu mát mẻ.
B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
C. Khí hậu nhiệt đới.
D. Khí hậu điều hòa, mưa nhiều.
Đáp án: B
Giải thích:
Hình 19.2 Bản đồ khí hậu của Ô-xtrây-li-a (SGK - trang 164).
Câu 13. Khu vực phía đông và đông nam của lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu gì?
A. Mát mẻ.
B. Nhiệt đới gió mùa.
C. Khí hậu nhiệt đới.
D. Khí hậu núi cao.
Đáp án: D
Giải thích:
Khu vực phía đông và đông nam có thêm kiểu khí hậu núi cao. (SGK - trang 164).
Câu 14. Ô-xtrây-li-a sở hữu bao nhiêu loài động vật có vú?
A. Hơn 320 loài.
B. Hơn 350 loài.
C. Hơn 370 loài.
D. Hơn 360 loài.
Đáp án: C
Giải thích:
Ô-xtrây-li-a có số loài động vật có vú vượt quá 370 loài. (SGK - trang 165).
Câu 15. Đảo Ta-xma-ni-a nổi bật với loại thảm thực vật nào dưới đây?
A. Thực vật hoang mạc.
B. Thảo nguyên.
C. Xavan.
D. Rừng nhiệt đới.
Đáp án: D
Giải thích:
Khu vực rừng nhiệt đới chủ yếu nằm ở phía nam và đảo Ta-xma-ni-a. (SGK - trang 165).
Câu 16. Đặc điểm địa hình nổi bật của phần lớn lục địa Ô-xtray-li-a là gì?
A. Đại dương
B. Thảm thực vật
C. Hoang mạc
D. Biển
Đáp án chính xác là: C
Phần lớn diện tích lục địa Ô-xtray-li-a được bao phủ bởi hoang mạc (SGK trang 162 - hình 19.1).
Câu 17. Động vật nào được xem là biểu tượng của đất nước Ô-xtrây-li-a?
A. Gấu trúc
B. Chim cánh cụt
C. Sư tử
D. Cang-gu-ru
Đáp án chính xác là: D
Cang-gu-ru là biểu tượng động vật của Ô-xtrây-li-a. (SGK trang 165)
Câu 18. Đặc điểm địa hình chính của Niu-di-len và chuỗi đảo Mê-la-nê-di là gì?
A. Núi lửa
B. San hô
C. Đồng bằng
D. Núi cao
Đáp án chính xác là: D
Địa hình chủ yếu của Niu-di-len và chuỗi đảo Mê-la-nê-di là các dãy núi cao, với nhiều đỉnh vượt quá 4000m.
Câu 19. Rừng loại nào phát triển mạnh mẽ trên lục địa Ô-xtray-li-a?
A. Rừng lá kim
B. Rừng nhiệt đới
C. Rừng ôn đới
D. Rừng lá cứng
Đáp án chính xác là: B
Rừng nhiệt đới phát triển mạnh mẽ ở phía nam và trên các đảo Ta-xma-ni-a.
Câu 20. Nguyên nhân chính khiến khí hậu châu Đại Dương ôn hòa là gì?
A. Vị trí nằm trong đới ôn hòa
B. Được bao phủ bởi nhiều thực vật
C. Bị bao quanh bởi biển
D. Lượng mưa dồi dào
Hiển thị đáp án
Đáp án chính xác là: C
Nguyên nhân chính khiến khí hậu châu Đại Dương ôn hòa là do khu vực này được bao bọc bởi biển (SGK trang 162 - hình 19.1).
Câu 21. Tổng diện tích của châu Đại Dương là bao nhiêu?
A. 8 triệu km²
B. 8,9 triệu km²
C. 9,7 triệu km²
D. 8,5 triệu km²
Đáp án chính xác là: D
Diện tích tổng cộng của châu Đại Dương là 8,5 triệu km², bao gồm các chuỗi đảo, quần đảo và lục địa Ô-xtray-li-a (SGK trang 163).
Câu 22. Châu Đại Dương nằm giữa hai đại dương nào?
A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương
B. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương
C. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương
D. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương
Đáp án chính xác là: A
Châu Đại Dương nằm giữa hai đại dương lớn: Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương
(SGK trang 162-hình 19.1)
Câu 23. Châu Đại Dương có những loại đảo nào dưới đây?
A. Đảo núi lửa và đảo san hô
B. Đảo núi lửa và đảo động đất
C. Đảo san hô và đảo nhân tạo
D. Đảo nhân tạo và đảo song thần
Đáp án chính xác là: A
Châu Đại Dương có các chuỗi đảo núi lửa Mê-la-nê-di và chuỗi đảo san hô Mi-cro-nê-di, với khoảng 1300 đảo lớn nhỏ, nhiều đảo có diện tích từ 1km² trở lên
(SGK trang 163)
Câu 24. Châu Đại Dương chủ yếu nằm ở bán cầu nào?
A. Bán cầu Bắc
B. Bán cầu Tây
C. Bán cầu Nam
D. Bán cầu Đông
Đáp án chính xác là: C
Châu Đại Dương phần lớn nằm ở bán cầu Nam (SGK trang 163)
Câu 25. Lục địa Ô-xtray-li-a trải dài từ vĩ tuyến nào?
A. 10°N đến khoảng 39°N
B. 10°N đến khoảng 89°B
C. Từ 10°B đến khoảng 39°N
D. Từ 20°N đến khoảng 39°Đ
Đáp án chính xác là: A
Lục địa Ô-xtray-li-a kéo dài từ khoảng vĩ tuyến 10°N đến khoảng 39°N, nằm ở phía tây châu Đại Dương với bốn phía giáp biển và đường bờ biển ít bị chia cắt (SGK trang 163)
Câu 26. Châu Đại Dương có những loại tài nguyên khoáng sản nào phong phú?
A. Sắt, đồng, vàng, than và dầu mỏ
B. Sắt, đồng, uran, than và dầu mỏ
C. Chì, kẽm, vàng, than và khí đốt
D. Kim cương, vàng, chì và đồng
Đáp án chính xác là: A
Châu Đại Dương sở hữu nhiều khoáng sản quý giá như sắt, đồng, vàng, than và dầu mỏ (SGK trang 163)
Câu 27. Quần đảo Niu Di-len ở phía nam lục địa Ô-xtray-li-a có kiểu khí hậu gì?
A. Khí hậu Địa Trung Hải
B. Khí hậu lục địa
C. Khí hậu ôn đới
D. Khí hậu nhiệt đới
Đáp án chính xác là: C
Quần đảo Niu Di-len và khu vực phía nam Ô-xtray-li-a có khí hậu ôn đới (SGK trang 164- hình 19.2)
Câu 28. Đặc điểm địa hình của lục địa Ô-xtray-li-a là gì?
A. Một lục địa chủ yếu bằng phẳng
B. một lục địa có độ cao trung bình vượt quá 1000m
C. một khu vực núi cao trung bình
D. một lục địa lớn nhất thế giới
Đáp án chính xác là: A
Lục địa Ô-xtray-li-a chủ yếu bằng phẳng với cao nguyên ở phía tây, đồng bằng và bồn địa ở trung tâm, và dãy núi cao ở phía đông (SGK trang 163)