Hệ số khả năng trả nợ (hay còn gọi là Hệ số trả nợ vay hoặc Hệ số năng lực trả nợ, thường được viết tắt là DSCR từ cụm từ tiếng Anh Debt Service Coverage Ratio) là một chỉ số tài chính dùng để đánh giá khả năng của doanh nghiệp trong việc thanh toán các khoản nợ của mình.
Cách tính
Chỉ số này được tính bằng cách cộng tổng giá vốn hàng bán, khấu hao và lợi nhuận trước thuế và lãi (EBIT), sau đó chia cho tổng số nợ gốc và chi phí lãi vay.
Công thức tính:
| Tỷ số khả năng trả nợ = | Giá vốn hàng bán + Lợi nhuận trước thuế + Khấu hao |
| Nợ gốc + Chi phí lãi vay |
Ý nghĩa
Chỉ số này cho biết mỗi đồng nợ gốc và lãi cần trả, doanh nghiệp có khả năng chi trả bao nhiêu đồng từ nguồn thu của mình.
- Nguyễn Minh Kiều (2009), Tài chính doanh nghiệp căn bản, Nhà xuất bản Thống kê, TP. Hồ Chí Minh, trang 91-93.
Tỷ số tài chính | |
|---|---|
| Tỷ số thanh khoản | Tỷ số thanh khoản hiện thời · Tỷ số thanh khoản nhanh |
| Tỷ số hiệu quả hoạt động | Số vòng quay hàng tồn kho · Số ngày tồn kho · Số vòng quay khoản phải thu · Kỳ thu tiền bình quân · Số vòng quay tài sản lưu động · Số vòng quay tài sản cố định · Số vòng quay tổng tài sản |
| Tỷ số quản lý nợ | Tỷ số nợ trên tài sản · Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu · Tỷ số khả năng trả lãi · Tỷ số khả năng trả nợ |
| Tỷ số khả năng sinh lời | Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu · Tỷ số sức sinh lợi căn bản · Tỷ số lợi nhuận trên tài sản · Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu |
| Tỷ số tăng trưởng | Tỷ số lợi nhuận giữ lại · Tỷ số tăng trưởng bền vững |
| Tỷ số giá thị trường | Tỷ số P/E · Tỷ số M/B |
