Trong phân loại sinh học, bậc là mức độ tương đối của một sinh vật hoặc nhóm sinh vật trong hệ thống phân loại cấp bậc. Ví dụ về các bậc phân loại chính bao gồm loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới, vực (species, genus, family, order, class, phylum/division, kingdom, domain). Mỗi bậc bao gồm các nhóm nhỏ hơn, tức là các mô tả cụ thể hơn về các dạng sống. Các bậc trên cao hơn bao gồm các nhóm sinh vật tổng quát hơn, và các nhóm có liên quan thông qua các đặc điểm di truyền từ tổ tiên chung. Bậc phân loại loài và chi của loài đó là các đơn vị cơ bản; để mô tả một sinh vật cụ thể, thường chỉ cần nêu ra hai bậc phân loại này, ví dụ như con mèo được gọi là Felis catus. Trong đó, chi là Felis và loài là Felis catus.
Hãy xem xét loài cáo và một loài trong số đó, cáo đỏ Vulpes vulpes: cấp phân loại tiếp theo của loài này là chi (genus) Vulpes, bao gồm tất cả các loài 'cáo thực sự'. Các họ hàng gần nhất nằm trong cấp phân loại cao hơn, là họ (family) Canidae, bao gồm chó, chó sói, chó rừng, tất cả các loài cáo, và các loài tương tự. Cấp cao hơn tiếp theo là bộ (order) Carnivora, bao gồm các loài giống chó và giống mèo (sư tử, hổ, gấu; và linh cẩu, chồn, và các loài khác), cùng các động vật ăn thịt khác. Là một nhóm thuộc lớp (class) Mammalia (Thú), tất cả các động vật này được phân loại vào ngành (phylum) Chordata, và tất cả thuộc vào giới (kingdom) Động vật. Tất cả chúng sẽ tìm được họ hàng gần nhất của chúng trong số các Eukarya (sinh vật nhân chuẩn) trong cấp phân loại Vực (domain).
Tổ chức Mã Quốc tế về Danh pháp Động vật mô tả bậc phân loại như sau:
- Bậc phân loại chỉ vị trí của một đơn vị phân loại trong hệ thống phân loại cấp bậc, với mục đích lập danh pháp (ví dụ, tất cả các họ đều nằm ở cùng một bậc phân loại, giữa liên họ và phân họ).
Các cấp bậc phân loại chính
Trong các công trình nổi tiếng của mình như Systema Naturae (Hệ thống tự nhiên), Carolus Linnaeus đã sử dụng các bậc phân loại: giới, lớp, bộ, chi, loài và một bậc dưới loài. Hiện nay, việc đặt tên được quy định bởi các mã danh pháp. Có bảy bậc phân loại chính: giới, ngành, lớp, bộ, họ, chi, loài. Thêm vào đó, vực (do Carl Woese đề xuất) cũng được công nhận rộng rãi như một bậc phân loại cơ bản, mặc dù không được đề cập trong bất kỳ mã danh pháp nào và đồng nghĩa với dominion (lat. dominium) được giới thiệu bởi Moore vào năm 1974.
Các bậc phân loại chính | ||
Tiếng Latin | tiếng Anh | tiếng Việt |
regio | domain | vực |
regnum | kingdom | giới |
phylum /divisio | phylum/division | ngành |
classis | class | lớp |
ordo | order | bộ |
familia | family | họ |
genus (số ít)
genera (số nhiều) |
genus (số ít)
genera (số nhiều) |
chi/giống |
species | species | loài |
Các bậc phân loại cơ bản bao gồm loài và chi. Khi một sinh vật được xác định tên loài, nó được gán vào một chi cụ thể, và tên chi sẽ trở thành một phần của tên loài đó.
Tên loài còn được gọi là danh pháp hai phần. Ví dụ, tên khoa học của cây lúa nước phổ biến ở Việt Nam là Oryza sativa, với Oryza là tên chi của loài này. Tên loài thường được viết bằng chữ nghiêng hoặc gạch chân nếu không thể viết nghiêng. Trong ví dụ trên, Oryza là tên chi viết hoa, trong khi sativa là tên loài viết thường.
Các cấp bậc phân loại phụ
Ngoài các bậc phân loại chính đã nêu, còn có nhiều bậc phân loại phụ cho từng bậc chính. Những bậc này không bắt buộc và có thể thay đổi tùy theo hệ thống hoặc phương pháp phân loại được sử dụng.
Các bậc phân loại chính và phụ | |
tiếng Anh | tiếng Việt |
superdomain | liên vực |
domain | vực |
subdomain | phân vực |
superkingdom | liên giới |
kingdom | giới |
subkingdom | phân giới |
infrakingdom | thứ giới |
parvkingdom | tiểu giới |
superphylum (động vật)/super.division (thực vật) | liên ngành |
phylum (động vật)/division (thực vật) | ngành |
subphylum (động vật)/subdivision (thực vật) | phân ngành |
infraphylum (động vật)/infradivision (thực vật) | thứ ngành |
parvphylum | tiểu ngành |
superclass | liên lớp |
class | lớp |
subclass | phân lớp |
infraclass | thứ lớp |
parvclass | tiểu lớp |
legion | đoàn |
cohort | đội |
megaorder (động vật) | tổng bộ (động vật) |
grandorder (động vật) | đại bộ (động vật) |
hyperorder (động vật ) | siêu bộ (động vật) |
superorder (động vật) | liên bộ (động vật) |
order | bộ |
suborder | phân bộ |
infraorder | thứ bộ |
parvorder | tiểu bộ |
megafamily (động vật) | tổng họ (động vật) |
grandfamily (động vật) | đại họ (động vật) |
hyperfamily (động vật) | siêu họ (động vật) |
superfamily | liên họ |
family | họ |
subfamily | phân họ |
supertribe | liên tông |
tribe | tông |
subtribe | phân tông |
genus | chi (thực vật)/giống (động vật) |
subgenus | phân chi (thực vật) /phân giống (động vật) |
section (thực vật) | mục (thực vật) |
subsection (thực vật) | phân mục (thực vật) |
series (thực vật) | loạt (thực vật) |
superspecies | liên loài |
species | loài |
subspecies | phân loài |
variety (thực vật)/morph (động vật) | thứ (thực vật)/hình (động vật) |
form (thực vật) | dạng (thực vật) |
Hình ảnh

Chú giải
Nghiên cứu bổ sung
- Benton, Michael J. 2005. Nhóm động vật có xương sống, ấn bản lần thứ 3. Oxford: Blackwell Publishing. ISBN 0-632-05637-1. ISBN 978-0-632-05637-8
- Brummitt, R.K., và C.E. Powell. 1992. Các tác giả của tên thực vật. Vườn thực vật Hoàng gia, Kew. ISBN 0-947643-44-3
- Carroll, Robert L. 1988. Nhóm động vật có xương sống và tiến hóa. New York: W.H. Freeman & Co. ISBN 0-7167-1822-7
- Gaffney, Eugene S., và Peter A. Meylan. 1988. 'Sơ đồ phát sinh của rùa'. Trong M.J. Benton (biên tập), Sơ đồ phát sinh và phân loại các động vật bốn chân, Tập 1: Lưỡng cư, Bò sát, Chim, 157–219. Oxford: Clarendon Press.
- Hiệp hội Quốc tế về Phân loại Thực vật. 2000. Mã quốc tế về tên thực vật (Mã Saint Louis), Phiên bản điện tử. Truy cập ngày 21-07-2007.
- Hiệp hội Quốc tế về Phân loại Thực vật. 2006. Mã quốc tế về tên thực vật (Mã Vienna), Phiên bản điện tử. Truy cập ngày 19-08-2010.I [1]
- Haris Abba Kabara. Sổ tay Karmos về tên thực vật.
- Lambert, David. 1990. Sách dữ liệu Khủng long. Oxford: Facts On File & Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên (Anh). ISBN 0-8160-2431-6
- McKenna, Malcolm C., và Susan K. Bell (biên tập). 1997. Phân loại động vật có vú trên mức loài. New York: Columbia University Press. ISBN 0-231-11013-8
- Milner, Andrew. 1988. 'Mối quan hệ và nguồn gốc của các lưỡng cư sống'. Trong M.J. Benton (biên tập), Sơ đồ phát sinh và phân loại các động vật bốn chân, Tập 1: Lưỡng cư, Bò sát, Chim, 59–102. Oxford: Clarendon Press.
- Novacek, Michael J. 1986. 'Xương sọ của leptictid insectivorans và phân loại cấp cao của các động vật có vú hạch'. Tạp chí của Bảo tàng Mỹ về Lịch sử Tự nhiên 183: 1–112.
- Sereno, Paul C. 1986. 'Sơ đồ phát sinh của khủng long hông chim (Order Ornithischia)'. Nghiên cứu National Geographic 2: 234–56.
- Willis, K.J., và J.C. McElwain. 2002. Tiến hóa của thực vật. Oxford University Press. ISBN 0-19-850065-3
Bậc phân loại
| ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tổng bộ (magnorder) |
Đoạn (đv) (section) |
|||||||
Vực/Liên giới (domain/superkingdom) |
Liên ngành (superphylum) |
Liên lớp (superclass) |
Liên bộ (superorder) |
Liên họ (superfamily) |
Liên tông (supertribe) |
Liên loài (superspecies) | ||
Giới (kingdom) |
Ngành (phylum) |
Lớp (class) |
Đoàn (legion) |
Bộ (order) |
Họ (family) |
Tông (tribe) |
Chi/Giống (genus) |
Loài (species) |
Phân giới (subkingdom) |
Phân ngành (subphylum) |
Phân lớp (subclass) |
Đội (cohort) |
Phân bộ (suborder) |
Phân họ (subfamily) |
Phân tông (subtribe) |
Phân chi/Phân giống (subgenus) |
Phân loài (subspecies) |
Thứ giới/Nhánh (infrakingdom/branch) |
Thứ ngành (infraphylum) |
Thứ lớp (infraclass) |
Thứ bộ (infraorder) |
Đoạn (tv) (section) |
Thứ (tv) (variety) | |||
Tiểu ngành (microphylum) |
Tiểu lớp (parvclass) |
Tiểu bộ (parvorder) |
Loạt (tv) (series) |
Dạng (tv) (form) |