Key takeaways: |
---|
|
Heteronym có nghĩa là gì?
Ví dụ, lead (kim loại chì) và lead (dẫn dắt) là heteronym vì chúng viết tương tự nhau nhưng lại có nghĩa và cách phát âm không giống nhau. Những điểm khác biệt về phát âm có thể đến từ việc thay đổi về cách nhấn âm hay về âm tiết của từ.
Dưới đây sẽ là những từ giống mặt chữ - khác mặt nghĩa mà người học ngôn ngữ cần lưu ý.
Một số heteronym phổ biến
Hiện tại
Để phục vụ mục đích bài viết tốt hơn, “present” sẽ được chia ra theo cách phát âm của các nghĩa của nó. Động từ “present” mang nghĩa là trình bày hay thuyết trình. Đa dạng hơn so với dạng động từ, danh từ “present” mang hai nghĩa khác nhau: món quà và hiện tại. Tính từ của “present” có cùng cách phát âm với dạng danh từ nhưng lại có nghĩa là “có mặt” (tại một sự kiện, hiện diện tại lớp,...).
Một lưu ý cho trường hợp này đó là về cách nhấn âm của từ: với động từ sẽ nhấn âm hai, danh từ và tính từ sẽ được đánh trọng âm vào âm tiết thứ nhất.
Present /prɪˈzɛnt/ (v): trình bày, thuyết trình
Present /ˈprɛzənt/ (n): món quà, hiện tại // (adj): có mặt
Ví dụ: In a few minutes, the students will present (1) in front of class, but at the moment, no one is present (2) in class. (Trong ít phút nữa, học sinh sẽ thuyết trình trước lớp, nhưng bây giờ, chưa có ai hiện diện tại lớp.)
Sản xuất
Có lẽ nhiều người đã quen với việc hiểu nghĩa của từ “produce” là sản xuất mà quên rằng nó còn có một nghĩa nữa khác hoàn toàn với từ “sản xuất”. “Produce” ở dạng danh từ của nó nghĩa là nông sản. Cũng như ví dụ về “present”, động từ của “produce” được nhấn âm ở âm tiết cuối còn danh từ chỉ “nông sản” được nhấn âm nhất.
Produce /proʊˈdjuːs/ (v): sản xuất
Produce /ˈproʊdjuːs/ (n): nông sản
Ví dụ: The farm produces (1) fresh produce (2) all year round. (Nông trại này sản xuất nông sản tươi quanh năm.)
Nội dung
Bên cạnh nghĩa chỉ nội dung, “content” còn là một tính từ biểu đạt sự hài lòng, thỏa mãn. Thí sinh cần lưu ý về cách đọc của hai dạng nghĩa này của từ để tránh sự nhầm lẫn giữa nghĩa của hai loại từ.
Content /ˈkɒntɪnt/ (n): nội dung
Content /kənˈtɛnt/ (adj): hài lòng
Ví dụ: The boss was content (2) with the content (1) of his report. (Sếp rất hài lòng về nội dung bài báo cáo của anh ấy.)
Dự án
Có lẽ thí sinh không còn gì xa lạ với từ “project”. Với nghĩa là “dự án”, hay còn có thể hiểu là một kế hoạch có thời hạn được hoàn thành để đạt một mục đích nhất định. Ở dạng động từ của “project”, ngoài việc thay đổi về cách nhấn âm (trọng âm đánh vào âm tiết thứ hai), nghĩa của nó được thay đổi hoàn toàn. Với loại từ này, “project” mang nghĩa “chiếu hình ảnh” lên một mặt phẳng hoặc có thể hiểu với nghĩa “dự đoán”.
Project /ˈprɒdʒɪkt/ (n): dự án
Project /proʊˈdʒɛkt/ (v): chiếu hình ảnh; dự đoán
Ví dụ: As he was evaluating the project’s (1) progress, the projector suddenly stopped projecting (2). It was projected (2) that the malfunction would take hours to fixed so he carried on presenting without visual aid.
→ (Trong lúc anh ấy đang đánh giá tiến độ của dự án, máy chiếu đột ngột ngừng chiếu hình ảnh. Sự cố này được dự đoán là sẽ tốn hàng giờ để xử lý nên anh ấy tiếp tục thuyết trình mà không cần hỗ trợ hình ảnh.)
Sống
“Live” là một từ cơ bản với một người bắt đầu học tiếng Anh, từ này mang nghĩa là “sống” hay “sinh sống”, có phát âm là /ˈlɪv/. Đặc biệt, trong tiếng Anh, từ này còn có một tính từ với nghĩa “có sự sống”, hay trong một số trường hợp, nó còn có thể hiểu với nghĩa “trực tiếp”. Với nghĩa này, “live” được phát âm là /ˈlaɪv/.
Live /ˈlɪv/ (v): sinh sống
Live /ˈlaɪv/ (adj): có sự sống, trực tiếp
Ví dụ: There is a live (2) music concert took place near where I live (1).
→ (Có một buổi diễn âm nhạc trực tiếp ở gần nơi tôi sống.)
Cách nhận biết và hiểu đúng nghĩa của các từ thuộc loại “heteronym”
Nhận diện dựa trên loại từ
Do tính chất của các từ “heteronym” có các cách phát âm và nghĩa khác nhau và trong đa số trường hợp, hai hay nhiều nghĩa của từ thuộc nhiều từ loại khác nhau. Thế nên ta có thể sử dụng phương pháp này để nhận diện một từ đa nghĩa.
Sử dụng các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cơ bản được học ở chương trình phổ thông, thí sinh có thể chỉ ra được nghĩa nào của từ không phù hợp với cấu trúc ngữ pháp của câu, từ đó lựa chọn nghĩa với từ loại thích hợp để thông hiểu toàn bộ nội dung của câu. Cách này sẽ rất hữu dụng với thí sinh có kiến thức về ngữ pháp vững chắc và có sự hiểu biết đa dạng về nghĩa của các từ trong tiếng Anh. Vì vậy, việc luyện tập ngữ pháp và trau dồi kiến thức tiếng Anh thường xuyên là rất cần thiết.
Ví dụ: A project was conducted to investigate the actual yield of a newly-developed type of produce which is estimated to produce twice as much as the previous failed attempt.
→ (Một dự án đã được thực hiện để kiểm chứng sản lượng của một loại nông sản vừa được nghiên cứu phát triển, và được dự đoán là sẽ cho năng suất gấp hai lần so với lần thử nghiệm thất bại trước đó.)
Giải thích: Ở ví dụ trên, từ “project” đóng vai trò là danh từ, nên nó sẽ không được hiểu theo nghĩa “trình chiếu hình ảnh”. Trong trường hợp này, nó mang nghĩa là “dự án”. Ngoài ra, trong câu xuất hiện hai từ “produce” nhưng chúng lại mang hai nghĩa khác nhau. Từ “produce” đầu tiên đóng vai trò là danh từ, nên nghĩa của nó phải là “nông sản”; “produce” còn lại là động từ, thế nên nó mang nghĩa “sản xuất”.
Nhận diện dựa vào bối cảnh
Đây cũng là một cách làm phổ biến khi gặp một từ mà thí sinh không biết nghĩa. Dựa vào các thông tin từ các câu, từ ngữ lân cận, thí sinh có thể suy đoán được một phần nghĩa của từ mà thí sinh cần hiểu. Việc hiểu sơ bộ ý của một câu, từ ngữ và khả năng phỏng đoán ý nghĩa của từ cần có sự nhạy bén trong cách vận dụng đa ngôn ngữ trong quá trình học một ngôn ngữ mới.
Phương pháp này sẽ thể hiện tính ưu việt hơn khi gặp phải từ đa nghĩa cùng từ loại, thí sinh có thể gặp khó khăn trong việc nhận định nếu sử dụng cách làm ở trên.
Ví dụ: The data shows that most of the participants feel content with the present gifted after the experiment.
→ (Số liệu cho thấy đa số người tham gia cảm thấy hài lòng với món quà được trao tặng sau cuộc thí nghiệm.)
Giải thích: Ở đây, thí sinh có thể dựa vào từ “gifted” (mang nghĩa là “trao tặng”), để xác định được nghĩa của từ “present” phía trước là “món quà”. Từ đó, khi xem xét lại toàn bộ ý nghĩa của câu trong ví dụ, người học có thể suy đoán được nghĩa của từ “content” là “hài lòng” hay “thỏa mãn”.
Bài tập ứng dụng
(1) present /prɪˈzɛnt/
(2) present /ˈprɛzənt/
(3) produce /proʊˈdjuːs/
(4) produce /ˈproʊdjuːs/
(5) content /ˈkɒntɪnt/
(6) content /kənˈtɛnt/
(7) project /ˈprɒdʒɪkt/
(8) project /proʊˈdʒɛkt/
(9) live /ˈlɪv/
(10) live /ˈlaɪv/
1. They seem _____ with the place where they _____.
2. The budget for the renovating _____ wrapper _____ has fallen short.
3. We should replace the company’s current projector. Who could _____ with a projector that cannot even _____ images?
4. The _____ of the papers I’m holding here is the qualifications which certify my organic _____ to enter Europe’s market.
5. Hollywood is where they _____ most of the world’s _____-action movies.
Đáp án:
1. (6) - (9). Dịch: Họ có vẻ như hài lòng với nơi họ sống.
2. (2) - (7). Dịch: Ngân sách cho dự án tân trang giấy gói quà đã bị vượt mức.
3. (1) - (8). Dịch: Chúng ta nên thay mới máy chiếu hiện tại của công ty. Ai có thể thuyết trình với một cái máy chiếu không thể chiếu ảnh được chứ?
4. (5) - (4). Dịch: Nội dung của xấp giấy tôi cầm đây là các giấy cấp phép chứng nhận nông sản hữu cơ của tôi có thể xâm nhập thị trường châu Âu.
5. (3) - (10). Dịch: Hollywood là nơi sản xuất phần lớn lượng phim chuyển thể của thế giới.
Tóm tắt
Tài liệu tham khảo
“The Page of Different Spellings.” Jon & Sandra’s Personal Website, Jon Vahsholtz, jonv.flystrip.com/heteronym/heteronym.htm. Accessed 29 June 2022.
Taylor, Carol. “An Interesting Facet of English Pronunciation: What Are Heteronyms?” Preply Blog, 18 July 2020, preply.com/en/blog/an-amusing-aspect-of-english-pronunciation-what-are-heteronyms.