Tác dụng đặc biệt của thuốc Aziphar
Aziphar là viên thuốc có thành phần chính là Azithromycin (dưới dạng Azithromycin dihydrat) với liều lượng 100 mg. Nằm trong danh mục thuốc chỉ định kê đơn, hãy đọc ngay để hiểu rõ hơn về công dụng của thuốc Aziphar.
1. Hiệu quả của thuốc Aziphar 100
Thành phần chính là Azithromycin, Aziphar 100 thuộc nhóm kháng sinh Macrolid tổng hợp. Cơ chế tác động gắn liền với ribosom của vi khuẩn, ngăn chặn quá trình tổng hợp protein và làm cho chúng chết hoặc không phát triển. Đặc biệt, thuốc Aziphar diệt khuẩn mạnh trên các chủng vi khuẩn Gram dương và một số chủng khác.
Aziphar được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm trùng cấu trúc mô mềm và da, cũng như nhiễm khuẩn đường sinh dục như lậu.
Chú ý không sử dụng thuốc Aziphar đối với những người mẫn cảm với azithromycin, erythromycin, hoặc các kháng sinh khác thuộc nhóm macrolide, ketolide.
2. Cách sử dụng và liều lượng Aziphar 100
2.1. Cách sử dụng Aziphar 100
- Aziphar là bột pha hỗn dịch uống. Hòa tan đều bột vào nước và uống trước bữa ăn 1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ. Đối với người lớn nhạy cảm, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
- Uống nhiều nước trong quá trình sử dụng để tránh ảnh hưởng đến thận. Sử dụng nước ở nhiệt độ phòng, không nên dùng nước nóng.
- Bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ và không tự y ý thay đổi liều lượng.
2.2. Liều lượng Aziphar 100
Ở người lớn:
- Đối với nhiễm trùng đường hô hấp và cấu trúc mô mềm và da: Liều khởi đầu 500 mg, sau đó 250 mg trong 4 ngày.
- Đối với nhiễm khuẩn đường sinh dục không biến chứng: Liều duy nhất 1 gam.
- Không cần điều chỉnh liều đối với người già hoặc những người có suy giảm chức năng thận, gan.
Ở trẻ em < 12 tuổi: Sử dụng theo liều lượng theo cân nặng.
3. Tác dụng phụ của thuốc Aziphar 100
Trong quá trình điều trị bằng thuốc Aziphar, có thể xuất hiện những tác dụng phụ như:
- Các tác dụng phụ thường gặp như: nôn, buồn nôn, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy.
- Các tác dụng phụ thường xuyên như: chán ăn, nhức đầu, chóng mặt, loạn vị giác, dị cảm, giảm thị lực, điếc, nôn, khó tiêu, phát ban, ngứa, đau khớp, mệt mỏi, tăng toàn bộ bạch cầu ái toan, giảm toàn bộ tế bào lympho, giảm bicarbonate trong máu.
- Các tác dụng phụ ít gặp như: nhiễm nấm Candida, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida miệng, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, quá mẫn, phù mạch, buồn ngủ, giảm cảm giác, căng thẳng, mất ngủ, tiếng ồn trong tai, giảm sức nghe, viêm gan, nhạy cảm với ánh sáng, hội chứng Stevens – Johnson, nổi mày đay, phù, khó thở, đau ngực, suy nhược, tăng creatinine máu, tăng ure máu, tăng alanine aminotransferase, tăng bilirubin trong máu, rối loạn kali máu, tăng aspartate aminotransferase.
- Các tác dụng phụ hiếm gặp như: Trạng thái chóng mặt mất thăng bằng, bất thường chức năng gan, tâm trạng bối rối lo âu, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.
4. Tương tác với các loại thuốc khác của Aziphar 100
- Không nên sử dụng thuốc Aziphar cùng lúc với các thuốc giảm acid.
- Nồng độ của Digoxin có thể tăng khi dùng đồng thời với Aziphar, vì có báo cáo chỉ ra một số kháng sinh thuộc nhóm Macrolide làm giảm sự chuyển hóa vi sinh của Digoxin trong ruột ở một số bệnh nhân.
- Không khuyến khích kết hợp Aziphar với dẫn xuất Ergot vì có thể gây ngộ độc Ergot.
- Thức ăn có thể làm giảm hấp thụ của thuốc tới 50%, nên sử dụng Aziphar cách xa bữa ăn.
- Không nên dùng Aziphar cùng lúc với các dẫn chất có trong nấm cựa gà vì có thể gây ngộ độc.
5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Aziphar 100
- Cẩn thận khi sử dụng Aziphar cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú, chỉ sử dụng khi cần thiết và dưới sự giám sát của bác sĩ.
- Do phần lớn Aziphar được thải qua gan, cần lưu ý khi sử dụng cho bệnh nhân mắc các vấn đề về gan. Khi có dấu hiệu của rối loạn chức năng gan như nước tiểu đậm màu, da vàng, chảy máu không lý do, viêm gan nói chung, ngừng sử dụng Aziphar và thực hiện xét nghiệm chức năng gan.
- Thận trọng khi sử dụng Aziphar cho bệnh nhân có rủi ro kéo dài thời gian QT, như: rối loạn QT do bẩm sinh hoặc từ trước, đang được điều trị bằng các loại thuốc kéo dài QT như terfenadine, cisapride, thuốc chống loạn nhịp nhóm III và nhóm IA. Bệnh nhân có các vấn đề về điện giải đặc biệt như kali máu hoặc magnesi máu thấp, bệnh nhân có rối loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, suy tim nặng, cần thận trọng sử dụng Aziphar.
- Thuốc Aziphar, giống như tất cả các kháng sinh khác, có khả năng gây nhiễm vi sinh vật không nhạy cảm như nấm.
- Trong thành phần tá dược của thuốc Aziphar có chứa đường, nên cẩn thận khi sử dụng cho bệnh nhân tiểu đường, không dùng cho những bệnh nhân kém hấp thụ glucose - galactose, thiếu hụt sucrase – isomaltase, không dung nạp fructose do di truyền.
Để đặt lịch khám tại bệnh viện, Quý khách vui lòng nhấn số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động qua ứng dụng MyMytour để theo dõi, quản lý lịch hẹn mọi lúc, mọi nơi trên ứng dụng.