Vốn từ vựng rộng được tin là một trong những yếu tố tiên quyết ảnh hưởng đến khả năng sử dụng bốn kĩ năng cơ bản (Nghe, Nói, Đọc, Viết) của bất kì một ngôn ngữ nào. Trong IELTS Listening, các chủ đề từ vựng khác nhau được sử dụng rất đa dạng trong IELTS Listening, đòi hỏi thí sinh phải trau dồi vốn từ vựng tương đối lớn để hoàn thành tốt bài thi. Trong phạm vi bài viết này, tác giả sẽ thống kê các từ vựng có tần suất xuất hiện cao trong IELTS Listening với chủ đề Tại cơ sở y tế.
Key takeaways |
---|
|
Các từ vựng thường xuất hiện trong IELTS Listening về chủ đề Y tế
Nhóm từ 1
Patient: /'pei∫nt/ Bệnh nhân
Hospital: /'hɒspitl/ Bệnh viện
Consult: /kən'sʌlt/ Hội chẩn
Consultation: /,kɒnsʌl'tei∫n/ Sự hội chẩn, cuộc hội chẩn
Treat: /tri:t/ Điều trị
Ngữ cảnh:
Our consultations can number anything up to 11,000 patients a year, however, we aim to treat around 5,000 patients a year so as to maintain and ensure the quality of our services. |
Circle the correct letters A-C.
Câu hỏi:
How many patients does the hospital consult every year?
“Bệnh viện tiếp nhận tư vấn cho bao nhiêu bệnh nhân mỗi năm?”
A 3,000
B 5,000
C 11,000
Để hoàn thành được câu hỏi này trong bài thi, trước hết thí sinh cần nắm được nội dung câu hỏi qua việc nghe và nhận diện được các từ: patient (bệnh nhân), hospital (bệnh viện) và consult (tư vấn).
Nội dung audio:
Số lượng hội chẩn (consultations) hàng năm có thể lên tới 11 nghìn bệnh nhân (patients), tuy nhiên chúng tôi chỉ đặt ra mục tiêu điều trị (treat ~ consult) khoảng 5 nghìn bệnh nhân một năm để có thể duy trì và đảm bảo chất lượng dịch vụ.
=> Số lượng bệnh nhân điều trị thực ở bệnh viện mỗi năm là 5 nghìn. Chọn đáp án B.
Nhóm từ 2
Make an appointment: /meɪk ən əˈpɔɪntmənt/ Đặt lịch
Healthcare professional: /ˈhelθˌker prəˈfɛʃənlz/ Chuyên gia chăm sóc sức khỏe
Female doctor: /ˈfiːmeɪl ˈdɑktər/ Nữ bác sĩ
Ngữ cảnh:
Appointments with our healthcare professionals can be made at any time during the weekday, with female doctors available between 8 am and 11 am. |
Circle the correct letters A-C.
Câu hỏi:
When can patients meet the female doctor?
Khi nào thì bệnh nhân có thể gặp được nữ bác sĩ?
A on weekday mornings
B three days a week
C only on Mondays and Fridays
Để hoàn thành được câu hỏi này trong bài thi, trước hết thí sinh cần nắm được nội dung câu hỏi qua việc nghe và nhận diện được các từ: Make an appointment (Đặt lịch), Healthcare professionals (Chuyên gia chăm sóc sức khỏe) và Female doctor (Nữ bác sĩ).
Nội dung audio:
Các lịch hẹn có thể được đặt (appointments can be made) với các chuyên gia về sức khỏe (healthcare professionals) ở bất kì thời gian nào trong tuần (weekday), tuy nhiên lịch hẹn với bác sĩ nữ (female doctors) chỉ có thể ở khoảng từ 8 đến 11 giờ sáng (=on weekday mornings).
=> Vậy chỉ có thể gặp nữ bác sĩ vào các ngày trong tuần từ 8 đến 11 giờ sáng, tức buổi sáng các ngày trong tuần. Chọn đáp án A.
Nhóm từ 3
Expert (on sth): /ˈɛkˌspɜrt/ Chuyên gia (thuộc lĩnh vực)
Specialty: /ˈspɛʃəlti/ Chuyên ngành
Be fully qualified: /bi ˈfʊli ˈkwɒlɪfaɪd/ Đầy đủ khả năng
Specialist: /ˈspɛʃəlɪst/ Chuyên gia
Ear: /iə/ Tai
Throat: /θrəʊt/ Họng
Pediatric: /,pi:di'ætrik/ Thuộc về nhi khoa, liên quan tới nhi khoa
Reverse: /ri'vɜ:s/ Đảo ngược lại (Reverse illness/ disease: Mô tả hành động lật ngược lại tình trạng của một căn bệnh nào đó ~ Treat)
Ngữ cảnh:
Our doctors all practice a vast array of specialties: Mr. Robert is a fully qualified ear and throat specialist, Mr. Edwards is a pediatric hearing specialist, while Mr. Green specializes in reversing hearing loss. |
Circle the correct letters A-C.
Câu hỏi:
Who is the expert on treating hearing loss?
Ai là chuyên gia trong việc chữa trị mất thính lực?
A Mr. Robert
B Mr. Green
C Mr. Edwards
Nội dung audio:
Các bác sĩ ở bệnh viện chúng tôi chuyên sâu về rất nhiều lĩnh vực khác nhau: bác sĩ Robert là chuyên gia trong lĩnh vực tai và họng, bác sĩ là chuyên gia Nhi khoa, trong khi đấy bác sĩ Green lại là chuyên gia chữa bệnh liên quan đến mất thính giác.
Nhóm từ 4
Medication: /,medi'kei∫n/ thuốc
Receive a prescription: /rɪˈsiːv ə prɪˈskrɪpʃən/ nhận đơn thuốc
Pharmacy: /'fɑ:məsi/ hiệu thuốc
Healthcare facility: /ˈhɛlθˌkɛr fəˈsɪləti/ cơ sở y tế
Ngữ cảnh:
Doctors will sometimes decide whether medication is required, for which patients should receive a prescription. There are several pharmacies within the city; however, we recommend that patients use the pharmacy housed within our healthcare facility. |
Circle the correct letters A-C.
Câu hỏi:
Where are patients recommended to buy their medicine?
Bệnh nhân được khuyến khích mua thuốc ở đâu?
A the supermarket in the town
B pharmacies nearby the city centre
C the health care’s pharmacy
Nội dung audio:
Các bác sĩ sẽ quyết định liệu dùng thuốc (medication) có cần thiết hay không, đối với bệnh nhân nào nên nhận được đơn thuốc (receive a prescription). Có một vài hiệu thuốc (pharmacy) trong thành phố, tuy nhiên, chúng tôi khuyến khích bệnh nhân nên sử dụng hiệu thuốc (pharmacy) đặt trong khuôn viên của sở y tế (healthcare facility).
=> Bệnh nhân được khuyến khích mua thuốc ở hiệu thuốc nằm trong cơ sở y tế. Chọn đáp án C.
Nhóm từ 5
Give the consent for: /ɡɪv jɔr kənˈsɛnt fɔr/ cho phép
Medical student: /ˈmɛdɪkl ˈstjuːdənt/ Sinh viên y dược
Attend the consultation: /əˈtɛnd ðə ˌkɒnsəlˈteɪʃənz/ Tham dự hội chẩn
Ngữ cảnh:
Therefore we would like to encourage our patients to give their consent for a medical student to attend their consultations. |
Circle the correct letters A-C.
Câu hỏi:
What will the patients be asked about whether they are willing to do?
Bệnh nhân được xin phép để làm điều gì?
A Letting one student attend the consultation
B Asking postgraduate students to do treatment
C Meeting students in group discussion
Nội dung audio:
Do đó chúng tôi khuyến khích bệnh nhân cho phép (give their consent for) sinh viên học Y (medical student) tham dự những buổi hội chẩn của họ (attend their consultations).
=> Bệnh nhân được hỏi ý kiến để cho các sinh viên ngành Y tham dự vào buổi hội chẩn của họ. Chọn đáp án A.
Nhóm từ 6
Prescriptions: /'pri'skrip∫n/ Đơn thuốc
Chemist
Insurance: /in'∫ʊərəns/ Bảo hiểm
Standard charge: /ˈstændərd tʃɑrdʒ/ Mức phí tiêu chuẩn
National Health Service: /ˈnæʃənl hɛlθ ˈsɜrvɪs/ Dịch vụ y tế quốc gia
Surgery: /'sɜ:dʒəri/ Cuộc giải phẫu, cuộc phẫu thuật
Ngữ cảnh:
Prescriptions have to be paid to chemists. For some things like vaccinations for travel and insurance reports, we make a standard charge and I can give you a price list for those. Consultations though are under the National Health Service so they’ll be free. |
Circle the correct letters A-C.
Câu hỏi:
Which of the following does the surgery NOT make a charge for?
Thứ nào sau đây không mất phí khi giải phẫu?
A Travel vaccinationsB ConsultationsC Insurance reports
Nội dung audio:
Các đơn thuốc (prescriptions) cần được trả cho dược sĩ (chemist) theo tỷ suất hiện hành (prevailing rate). Một số thứ như vắc-xin (vaccinations) cho mục đích du lịch và các báo cáo bảo hiểm (insurance report), chúng tôi đều đưa ra mức phí tiêu chuẩn (standard charge) và chúng tôi có thể cung cấp đơn giá (price list) cho tất cả những thứ đó. Dịch vụ hội chẩn thì đã nằm trong danh mục dịch vụ y tế quốc gia nên việc hội chẩn là hoàn toàn miễn phí.
Nhóm từ 7
Optometrist: /ɔp'tɔmitrist/ Người đo thị lực
Medical insurance: /ˈmɛdɪkəl ɪnˈʃʊrəns/ Bảo hiểm y tế
Fully-covered insurance: /ˈfʊliˈkʌvərd ɪnˈʃʊrəns/ Bảo hiểm chi trả toàn bộ
Insure: /in'∫ɔ:[r]/ Đảm bảo
Ngữ cảnh:
Optometrist: Do you have any medical insurance? Simon Lee: Yes, I’m fully covered Optometrist: And who are you insured with? Simon Lee: I’m with “Health for life”. |
Câu hỏi:
Name of insurance company: _____________
Tên công ty bảo hiểm: ___________
Nội dung audio:
Người đo thị lực: Cháu có bảo hiểm y tế (medical insurance) không?
Lee: Dạ có, cháu được chi trả toàn phần (fully covered).
Người đo thị lực: Cháu đăng ký bảo hiểm (insured) với ai?
Lee: Cháu đăng ký ở “Health for life”.
=> Tên công ty bảo hiểm là “Health for life”. Đáp án cần điền: Health for life.
Nhóm từ 8
Get a pain: /ɡɛt ə peɪn/ Bị đau
In the forehead: /ɪn ðə ˈfɔrˌhɛd/Trên trán
Sick: /sik/ Ốm
Dizzy: /'dizi/ Hoa mắt chóng mặt
Vomit ~ Nausea: /'vɒmit/ Nôn mửa
Intense (pain): /in'tens/ (cơn đau) nặng
Have a cold: /hæv ə koʊld/ Bị cảm lạnh
Flu: /flu:/ Bị cúm
Sniffle: /snifl/ xụt xịt mũi
Have an infection: /hæv æn ɪnˈfɛkʃən/ Bị nhiễm khuẩn
Ngữ cảnh:
Doctor: So what’s your problem? Martin: Well, recently I’ve been getting this pain here, just behind my eyes and in my forehead. Doctor: I see. Have you felt sick or dizzy at all, or vomited? Martin: No, not at all, though the pain is pretty intense sometimes. Doctor: And how’s your health generally? Have you had any colds or flu recently? Martin: I had a cold a couple of weeks ago, but that’s gone. It was only a sniffle really. |
Circle the correct letters A-C.
Câu hỏi:
Why is Martin visiting the doctor?
Tại sao Martin đi gặp bác sĩ?
A He suffers from headaches.
B He suffers from nausea.
C He has an infection.
Nội dung audio:
Bác sĩ: Vậy cháu đang gặp vấn đề gì?
Martin: Gần đây cháu bị đau (getting this pain) ở chỗ này, ngay sau mắt và trên cả trán (in my forehead).
Bác sĩ: Bác thấy rồi. Vậy cháu có cảm tháy mình bị ốm (sick) hay hoa mắt chóng mặt (dizzy), hay buồn nôn (vomited) chứ?
Martin: Dạ không, không hề ạ. Mặc dù thi thoảng cơn đau có khá nặng (intense).
Bác sĩ: Vậy tình trạng sức khỏe chung của cháu thế nào? Cháu có bị cảm lạnh (had any colds) hay cúm (flu) gần đây không?
Martin: Cháu có bị cảm lạnh (had a cold) một vài tuần trước, nhưng nó khỏi rồi. Cháu chỉ bị hơi sụt sịt mũi (sniffle) thôi ạ.
=> Martin đi gặp bác sĩ do bị đau ở mắt và đau trên khu vực trán (đau đầu). Chọn đáp án A.
Nhóm từ 9
Optician: /ɒp'ti∫n/ người đo kính
Take an aspirin: /teɪk ən ˈæsˌpɪrɪn/ uống thuốc giảm đau
Take some medicine: /teɪk sʌm ˈmɛdɪsən/Dùng thuốc
Ngữ cảnh:
Doctor: When did you last visit an optician? Martin: I don’t remember. When I was a child, I suppose. Doctor: OK. Well, I think first you should get that done again, just to make sure it’s not the cause. In the meantime, take an aspirin or two when you’re in pain, and come and see me again in a week. Ask the receptionist to give you an appointment with the optician. He’s here on Tuesday and Thursday mornings… |
Circle TWO letters A-E.
Để hoàn thành được câu hỏi này trong bài thi, trước hết thí sinh cần nắm được nội dung câu hỏi qua việc nghe và nhận diện được các từ: Optician: /ɒp'ti∫n/ người đo kính, Take an aspirin: /teɪk ən ˈæsˌpɪrɪn/ uống thuốc giảm đau và Take some medicine: /teɪk sʌm ˈmɛdɪsən/ Dùng thuốc.
Câu hỏi:
Which of these things does the doctor suggest Martin should do?
Chọn hai việc mà bác sĩ khuyên Martin nên làm?
A change his diet
B has his eyes tested
C sleep more
D take more exercise
E take some medicine
Nội dung audio:
Bác sĩ: Lần cuối cùng cháu đi đo kính (visit an optician) là gì nào vậy?
Martin: Cháu không rõ nữa ạ. Cháu nghĩ là từ khi cháu còn bé cơ.
Bác sĩ: À rồi, vậy bác sĩ cháu nên đi khám lại rồi đấy, để đảm bảo cái này không phải là nguyên nhân của vấn đề. Trong khi đó cháu hãy uống 1 viên thuốc giảm đau hoặc 2 viên (take an aspirin or two) nếu cháu đau, và hãy đến gặp bác trong vòng một tuần tới. Hãy hỏi cô lễ tân để đặt lịch với người đo kính nhé. Ông ấy có ở đây vào các buổi sáng thứ Ba và thứ Năm đấy.
=> Bác sĩ khuyên Martin nên đi gặp người đo kính (visit an optician) và uống thuốc giảm đau (take an aspirin or two). Chọn đáp án B và E.
Nhóm từ 10
be vaccinated: /bi ˈvæk.sɪˌneɪtɪd/ được tiêm vắc xin
Serious injury: /ˈsɪriəs ˈɪnʤəri/ chấn thương nghiêm trọng
Fitness check-up: /ˈfɪtnɪs ˈʧɛk-ʌp/kiểm tra sức khỏe
Medical insurance: /ˈmɛdɪkl ɪnˈʃʊrəns/ bảo hiểm y tế
Health centre: /hɛlθ ˈsɛntər/ Trung tâm sức khỏe
Acupuncture: /'ækjupʌηkt∫ə[r]/ Châm cứu
Employment medicals: /ɪmˈplɔɪmənt ˈmɛdɪkəlz/ Chăm sóc sức khỏe cho nhân viên
Sports injury therapy: /spɔrts ˈɪnʤəri ˈθɛrəpi/ Trị liệu chấn thương thể thao
Medical: /'medikl/ Sự khám sức khỏe
Ngữ cảnh:
If you need to be vaccinated before any trips abroad, you won’t have to pay for this… And finally, if you need to prove you’re healthy or haven’t had any serious injuries, you can get a free fitness check-up there. But, you’d most likely have to pay for medical insurance though. |
Câu hỏi:
Which TWO of the following are offered free of charge at Shore Lane Health Centre? (Hai dịch vụ nào được sử dụng miễn phí ở trung tâm chăm sóc sức khỏe Shore Lane?)
A. acupuncture (châm cứu)
B. medicals (khám sức khỏe)
C. sports injury therapy (trị liệu chấn thương thể thao)
D. travel advice (tư vấn du lịch)
E. vaccinations (tiêm vắc-xin)
Nội dung audio:
Bạn cần được tiêm vắc xin (be vaccinated) trước bất kì chuyến đi nước ngoài nào, và bạn không phải trả bất kì khoản phí nào cho điều này. Và cuối cùng, nếu bạn cần minh chứng rằng bạn đang khỏe mạnh hoặc không có một chấn thương nghiêm trọng (serious injuries) nào, bạn có thể đến đây để kiểm tra sức khỏe (fitness check-up) miễn phí ở đây. Tuy nhiên, bạn cũng cần phải trả phí cho bảo hiểm y tế.
=> Hai dịch vụ được sử dụng miễn phí ở Shore Lane là tiêm vắc xin (be vaccinated) và kiểm tra sức khỏe (fitness check-up). Chọn đáp án B và E.
Luyện tập
Bài tập 1
Complete the notes below.
Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.
TOTAL HEALTH CLINIC
PATIENT DETAILS
Personal information
Example
Name Julie Anne ……Garcia…..
Contact phone 1…………………
Date of birth 2…………………, 1992
Occupation works as a 3………………….
Insurance company 4…………………. Life Insurance
Details of the problem
Type of problem pain in her left 5…………………..
When it began 6…………………. ago
Action already taken has taken painkillers and applied ice
Other information
Sports played belongs to a 7…………………. club
goes 8…………………. Regularly
Medical history injured her 9………………… last year
no allergies
no regular medication apart from 10………………..
(Cambridge IELTS 14 Listening Test 02)
Bài tập 2
Complete the table below.
Write ONE WORD ONLY for each answer.
Questions 1 – 4
Health Centres | ||
---|---|---|
Name of centre | Doctor’s name | Advantage |
The Harvey Clinic | Example Dr Green | especially good with 1………… |
The 2………… Health Practice | Dr Fuller | offers 3………… appointments |
The Shore Lane Health Centre | Dr 4………… |
Questions 5 – 6
Choose TWO letters, A-E.
Which TWO of the following are offered free of charge at Shore Lane Health Centre? A. acupuncture B. employment medicals C. sports injury therapy D. travel advice E. vaccinations |
Questions 7 – 10
Complete the note below.
Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.
Talks for patients at Shore Lane Health Centre | |||
---|---|---|---|
Subject of talk | Date/Time | Location | Notes |
Giving up smoking | 25th February at 7pm | room 4 | useful for people with asthma or 7………… problem |
Healthy eating | 1st March at 5pm | the 8………… (Shore Lane) | anyone welcome |
Avoiding injuries during exercise | 9th March at 9………… | room 6 | for all 10………… |
(IELTS Cam 9 Full Test 4)
Đáp án
1. 219 442 9785
2. 10(th) October
3. manager
4. Cawley
5. knee
6. 3 weeks
7. tennis
8. running
9. shoulder
10. vitamins
Practice 2
1. babies
2. Eshcol
3. evening
4. Gormley
5 &6 IN EITHER ORDER
B
E
7. heart
8. primary school
9. 4.30
10. ages
Transcripts
Practice 1
CARL: Hi, come and take a seat.
JULIE: Thank you.
CARL: My name’s Carl Rogers and I’m one of the doctors here at the Total Health Clinic. So I understand this is your first visit to the clinic?
JULIE: Yes, it is.
CARL: OK, well I hope you’ll be very happy with the service you receive here. So if it’s alright with you I’ll take a few details to help me give you the best possible service.
JULIE: Sure.
CARL: So can I check first of all that we have the correct personal details for you? So your full name is Julie Anne (Example) Garcia?
JULIE: That’s correct.
CARL: Perfect. And can I have a contact phone number?
JULIE: It’s (Q1) 219 442 9785.
CARL: OK, and then can I just check that we have the correct date of birth?
JULIE: (Q2) October tenth, 1992.
CARL: Oh, I actually have 1991, I’ll just correct that now. Right, so that’s all good. Now I just need just a few more personal details … do you have an occupation, either full-time or part-time?
JULIE: Yes, I work full-time in Esterhazy’s – you know, the restaurant chain. I started off as a waitress there a few years ago and I’m a (Q3) manager now.
CARL: Oh I know them, yeah, they’re down on 114th Street, aren’t they?
JULIE: That’s right.
CARL: Yeah, I’ve been there a few times. I just love their salads.
JULIE: That’s good to hear.
CARL: Right, so one more thing I need to know before we talk about why you’re here, Julie, and that’s the name of your insurance company.
JULIE: It’s (Q4) Cawley Life Insurance, that’s C-A-W-L-E-Y.
CARL: Excellent, thank you so much.
——————————-
JULIE: Now Julie, let’s look at how we can help you. So tell me a little about what brought you here today.
CARL: Well, I’ve been getting a pain in my (Q5) knee, the left one. Not very serious at first, but it’s gotten worse, so I thought I ought to see someone about it.
JULIE: That’s certainly the right decision. So how long have you been aware of this pain? Is it just a few days, or is it longer than that?
CARL: Longer. It’s been worse for the last couple of days, but it’s (Q6) three weeks since I first noticed it. It came on quite gradually though, so I kind of ignored it at first.
JULIE: And have you taken any medication yourself, or treated it in anyway?
CARL: Yeah, I’ve been taking medication to deal with the pain. Tylenol, and that works OK for a few hours. But I don’t like to keep taking it.
JULIE: OK. And what about heat treatment? Have you tried applying heat at all?
CARL: No, but I have been using ice on it for the last few days.
JULIE: And does that seem to help the pain at all?
CARL: A little, yes.
JULIE: Good. Now you look as if you’re quite fit normally?
CARL: I am, yes.
JULIE: So do you do any sport on a regular basis?
CARL: Yes, I play a lot of (Q7) tennis. I belong to a club so I go there a lot. I’m quite competitive so I enjoy that side of it as well as the exercise. But I haven’t gone since this started.
JULIE: Sure. And do you do any other types of exercise?
CARL: Yeah, I sometimes do a little swimming, but usually just when I’m on vacation. But normally I go (Q8) running a few times a week, maybe three or four times.
JULIE: Hmm. So your legs are getting quite a pounding. But you haven’t had any problems up to now?
CARL: No, not with my legs. I did have an accident last year when I slipped and hurt my (Q9) shoulder, but that’s better now.
(Cambridge IELTS 14 Listening Test 02)
Practice 2
Woman: Can I help you?
Man: Yes, I’ve just moved to this area with my wife and children and I’d like to know where we can all register with a doctor at a Health Centre.
Woman: Okay. Well, there’s Doctor Green at The Harvey Clinic. We always recommend her for babies, because she’s very good with them [Q1] and she runs a special clinic.
Man: Oh … actually my youngest child is five, so that wouldn’t be any good for us.
Woman: Right.
Man: Is there anywhere else I could try?
Woman: Yes, the Eshcol Health Practice is the next one on my list [Q2].
Man: How do you spell that?
Woman: E-S-H-C-O-L. And it’s Doctor Fuller, who has space on his list. The clinic only opened a year ago, so the facilities are all very modern.
Man: That sounds good.
Woman: And it’s particularly good if you’re busy during the day because they also do appointments in the evening [Q3]. They’re closed on Saturday, though. The only other place on the list is the Health Centre on Shore Lane. You can register with Doctor Gormley, that’s G-O-R-M-L-E-Y [Q4]. He’s new there, but the centre has a very good reputation.
Man: Oh yes, I think I know the road. That would be the best one. Thanks. Could you tell me, will all their services be free?
Woman: Erm… there are usually some small charges that doctors make. Let me see what it says about the Shore Lane Centre. If you need to be vaccinated before any trips abroad, you won’t have to pay for this [Q5 & 6]. Erm, what else? The sports injury treatment service operates on a paying basis, as does the nutritional therapy service. Some health centres do offer alternative therapies like homeopathy as part of their pay-to-use service. Shore Lane are hoping to do this soon – I think they may start with acupuncture. And finally, if you need to prove you’re healthy or haven’t had any serious injuries before a new employer will accept you, you can get a free fitness check-up there [Q5 & 6], but you’d most likely have to pay for insurance medicals though.
Man: Okay, thanks.
Woman: You might also be interested to know the Centre is running a pilot scheme of talks for patients. I’ve got the list here. Actually, they look very interesting.
Man: What sort of things?
Woman: Well, the first one’s about giving up smoking. It’s next week, the twenty-fifth of February, at 7 pm, and that’s in Room 4. It says the talk will stress the health benefits particularly for people with asthma or heart disease [Q7].
Man: That sounds very interesting.
Woman: There’s also a talk for families with children. It’s on Healthy Eating and takes place on the first of March at five o’clock.
Man: Will that be at the Health Centre?
Woman: Erm, actually it’s at the primary school on Shore Lane [Q8]. I imagine they’re inviting the parents of pupils there – it says here ‘all welcome’.
Man: Mmm, I might go to that if I have time.
Woman: There’s a couple of other talks – one giving advice about how to avoid injuries while doing exercise. It’s on the ninth of March. Oh, it’s a late afternoon talk, at 4:30, and it’ll be in Room 6 [Q9]. It also says the talk is suitable for all ages [Q10]. And finally, there’s a talk called ‘Stress Management which is …
(IELTS Cam 9 Full Test 4)
Tổng kết
IELTS Training Online, ieltstrainingonline.com.
Esol, Cambridge. Cambridge IELTS 9 With Answers.
Esol, Cambridge. Cambridge IELTS 14 With Answers.
Bài viết liên quan
Understanding vocabulary for IELTS Listening | Từ vựng cho bài giảng về lịch sử của một hoạt động
Understanding vocabulary for IELTS Listening | Từ vựng cho bài giới thiệu về công ty