Họ Cá lịch biển | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Late Miocene–Recent TiềnЄ
Є
O
S
D
C
P
T
J
K
Pg
N
| |
Cá lịch long (Rhinomuraena quaesita) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Liên bộ (superordo) | Elopomorpha |
Bộ (ordo) | Anguilliformes |
Họ (familia) | Muraenidae |
Các chi | |
Xem bài. |
Họ Cá chình biển (tên khoa học Muraenidae) là một họ thuộc bộ Cá chình, phân bố rộng rãi toàn cầu với khoảng 16 chi và gần 200 loài chủ yếu sống ở biển. Một số loài thường xuyên xuất hiện ở môi trường nước lợ, và một số ít, như cá chình nhiều răng (Gymnothorax polyuranodon), đôi khi cũng được tìm thấy trong nước ngọt. Loài cá chình biển nhỏ nhất có thể là cá chình Snyder (Anarchias leucurus) với chiều dài tối đa 11,5 cm, trong khi loài dài nhất (Strophidon sathete) có thể đạt đến 4 m, và loài nặng nhất là cá chình Java (Gymnothorax javanicus) với chiều dài lên đến 3 m và trọng lượng 30 kg.
Danh sách các chi
- Nhóm Muraeninae: 164 loài.
- Diaphenchelys: 1 loài.
- Echidna: 11 loài.
- Enchelycore: 12 loài.
- Enchelynassa: 1 loài.
- Gymnomuraena: 1 loài.
- Gymnothorax: 124 loài.
- Monopenchelys: 1 loài.
- Muraena: 10 loài.
- Pseudechidna: 1 loài.
- Rhinomuraena: 1 loài.
- Strophidon: 1 loài.
- Nhóm Uropteryginae: 36 loài.
- Anarchias: 11 loài.
- Channomuraena: 2 loài.
- Cirrimaxilla: 1 loài
- Scuticaria: 2 loài.
- Uropterygius: 20 loài.
Chú thích
- Thông tin liên quan đến Muraenidae có tại Wikispecies