Chi Cá tra | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Phân đại Đệ Tam – gần đây | |
Pangasius pangasius ở Thái Lan | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Osteichthyes |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Liên bộ (superordo) | Ostariophysi |
Bộ (ordo) | Siluriformes |
Họ (familia) | Pangasiidae |
Chi (genus) | Pangasius Valenciennes, 1840 |
Loài điển hình | |
Pangasius buchanani Valenciennes, 1840 | |
Các loài | |
Xem văn bản | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Họ Cá tra (danh pháp khoa học: Pangasius) là một nhóm cá da trơn với khoảng 21 loài thuộc họ Cá tra (Pangasiidae).
Phân loại
Đến năm 1993, Pangasius là một trong hai chi (cùng với Helicophagus) của họ Pangasiidae, được chia thành 4 phân chi. Cụ thể là:
- Pangasius phân chi Pangasianodon: Bao gồm P. gigas và P. hypophthalmus, đặc trưng bởi sự vắng mặt của râu hàm dưới và không có răng ở cá trưởng thành, cùng với bong bóng một thùy.
- Pangasius phân chi Pteropangasius: Bao gồm P. micronema và P. pleurotaenia, có bong bóng với 4 thùy và thùy cuối nhiều đoạn.
- Pangasius phân chi Neopangasius: Bao gồm P. nieuwenhuisii, P. humeralis, P. lithostoma, P. kinabatanganensis, nhận diện qua các răng vòm miệng sắp xếp thành mảng lớn.
- Pangasius phân chi Pangasius: Phân chi cuối cùng không có đặc điểm phân biệt cụ thể, chứa toàn bộ các loài còn lại.
Phân chia thành các phân chi đã được xác nhận vào năm 2000, ngoại trừ phân chi Neopangasius, được xác định là đa ngành và thuộc phân chi Pangasius, do đó chỉ còn lại 3 phân chi.
Hiện tại, các phân chi này được công nhận như những chi riêng biệt. Một số tài liệu coi P. gigas và P. hypophthalmus thuộc chi Pangasianodon, trong khi P. micronemus và P. pleurotaenia được xếp vào chi Pseudolais (với Pteropangasius là tên đồng nghĩa).
Danh sách các loài
Danh sách các loài theo Ferraris, 2007.
- Chi Pangasius
- Pangasius bocourti Sauvage, 1880 (đồng nghĩa: P. altifrons): Cá ba sa (cá xác bụng). Tìm thấy ở lưu vực sông Mê Kông và Chao Phraya.
- Pangasius conchophilus Roberts & Vidthayanon, 1991: Cá hú. Sống ở lưu vực sông Mê Kông, Bangpakong và Chao Phraya.
- Pangasius djambal Bleeker, 1846: Có mặt ở lưu vực sông Mê Kông và Malaysia/Indonesia.
- Pangasius elongatus Pouyaud, Gustiano & Teugels, 2002: Xuất hiện ở hạ lưu sông Chao Phraya, Bangpakong và Mê Kông trong khu vực Đông Dương.
- Pangasius humeralis Roberts, 1989
- Pangasius indicus † (Marck, 1876)
- Pangasius kinabatanganensis Roberts & Vidthayanon, 1991
- Pangasius krempfi Fang & Chaux, 1949: Cá bông lau
- Pangasius kunyit Pouyaud, Teugels & Legendre, 1999: Cá tra bần
- Pangasius larnaudii Bocourt, 1866 (đồng nghĩa: P. burgini, P. larnaudei, P. larnaudi, P. larnaudiei, P. larnaudieri, P. taeniura, P. taeniurus): Cá vồ đém
- Pangasius lithostoma Roberts, 1989
- Pangasius macronema Bleeker, 1851 (đồng nghĩa: P. aequilabialis, P. macronemus, P. siamensis): Cá xác sọc
- Pangasius mahakamensis Pouyaud, Gustiano & Teugels, 2002
- Pangasius mekongensis Gustiano, Teugels & Pouyaud, 2003
- Pangasius myanmar Roberts & Vidthayanon, 1991
- Pangasius nasutus (Bleeker, 1863) (đồng nghĩa: P. ponderosus)
- Pangasius nieuwenhuisii (Popta, 1904)
- Pangasius pangasius (Hamilton, 1822) (đồng nghĩa: P. buchanani, P. pangasius godavarii, P. pangasius pangasius, P. pangasius upiensis): Cá tra đuôi vàng, Ấn Độ-Myanma
- Pangasius polyuranodon Bleeker, 1852 (đồng nghĩa: P. juaro): Cá dứa
- Pangasius rheophilus Pouyaud & Teugels, 2000
- Pangasius sabahensis Gustiano, Teugels & Pouyaud, 2003
- Pangasius sanitwongsei Smith, 1931 (đồng nghĩa: P. beani, P. sanitwangsei): Cá vồ cờ
Di chuyển
- Phân chi Pteropangasius Fowler, 1937 (được coi là đồng nghĩa với chi Pseudolais Vaillant, 1902 theo Ferraris 2007)
- Pseudolais micronemus Bleeker, 1847(đồng nghĩa: Pangasius micronemus, P. dezwaani, P. micronema, P. rios): Cá tra
- Pseudolais pleurotaenia Sauvage, 1878(đồng nghĩa: Pangasius pleurotaenia, P. cultratus, P. fowleri, P. pleurotaenius): Cá xác bầu
- Phân chi Pangasianodon đã được chuyển thành chi Pangasianodon Chevey, 1931
- Pangasianodon gigas Chevey, 1931(đồng nghĩa: Pangasius gigas, P. paucidens): Cá tra dầu, sinh sống ở lưu vực sông Mê Kông, hiện đang bị đe dọa do khai thác quá mức. Cấm buôn bán quốc tế (CITES I, từ 1 tháng 7 năm 1975; CMS Phụ lục I).
- Pangasianodon hypophthalmus (Sauvage, 1878)(đồng nghĩa: Pangasius hypophthalmus, P. sutchi, Helicophagus hypophthalmus): Cá tra nuôi. Được nuôi để làm thực phẩm quy mô lớn ở sông Mê Kông và sông Chao Phraya.
Khác
Các loài sau đây có ít thông tin chi tiết:
- Pangasius bedado: Indonesia. Có thể là đồng nghĩa với Pangasius djambal
- Pangasius tubbi: Malaysia. Có thể là đồng nghĩa với Pseudolais micronemus
Chuyển sang họ Schilbeidae bao gồm:
- Pangasius hexanema: tên gọi cũ của Laides hexanema
- Pangasius longibarbis: tên gọi cũ của Laides longibarbis
Hóa thạch
Loài hóa thạch duy nhất của chi, P. indicus, được xác định có niên đại từ thời Đệ Tam, có thể thuộc thế Eocen.