Salpidae | |
---|---|
Một chuỗi các Salp gần mặt nước Biển Đỏ | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Phân ngành: | Tunicata |
Lớp: | Thaliacea |
Bộ: | Salpida |
Họ: | Salpidae Lahille, 1888 |
Các chi và loài | |
Xem ở văn bản |
Salpidae (tiếng Anh gọi là Salp) là một nhóm các loài sinh vật sống phù du.
Đặc điểm
Các sinh vật này có màu sắc trong suốt như thạch, với hình dạng giống như thùng và thường di chuyển bằng cách co bóp cơ thể để bơm nước qua lớp da trong suốt, chỉ lộ ra một đốm vàng nhỏ. Đặc tính trong suốt này giúp chúng phòng thủ trước kẻ thù khi nổi trên mặt nước. Chúng thường sống ở những vùng biển lạnh, hoàn toàn vô hại và chủ yếu ăn sinh vật phù du. Salps có lối sống độc đáo, có thể sống đơn lẻ hoặc theo nhóm, khi theo nhóm chúng liên kết với nhau tạo thành chuỗi lớn để di chuyển, ăn uống và phát triển cùng nhau.
Phân loại
Danh sách các loài trong họ Salpidae được ghi nhận trong tài liệu của World Register of Marine Species.
- Bộ Salpida
- Họ Salpidae
- Phân họ Cyclosalpinae
- Chi Cyclosalpa de Blainville, 1827
- Cyclosalpa affinis (Chamisso, 1819)
- Cyclosalpa bakeri Ritter, 1905
- Cyclosalpa foxtoni Van Soest, 1974
- Cyclosalpa ihlei van Soest, 1974
- Cyclosalpa pinnata (Forskål, 1775)
- Cyclosalpa polae Sigl, 1912
- Cyclosalpa quadriluminis Berner, 1955
- Cyclosalpa sewelli Metcalf, 1927
- Cyclosalpa strongylenteron Berner, 1955
- Chi Helicosalpa Todaro, 1902
- Helicosalpa komaii (Ihle & Ihle-Landenberg, 1936)
- Helicosalpa virgula (Vogt, 1854)
- Helicosalpa younti Kashkina, 1973
- Chi Cyclosalpa de Blainville, 1827
- Phân họ Salpinae
- Chi Brooksia Metcalf, 1918
- Brooksia berneri van Soest, 1975
- Brooksia rostrata
- Chi Ihlea Metcalf, 1919
- Ihlea magalhanica (Apstein, 1894)
- Ihlea punctata (Forskål, 1775)
- Ihlea racovitzai (van Beneden & Selys Longchamp, 1913)
- Chi Metcalfina
- Metcalfina hexagona (Quoy & Gaimard, 1824)
- Chi Pegea Savigny, 1816
- Pegea bicaudata (Quoy & Gaimard, 1826)
- Pegea confederata (Forsskål, 1775)
- Chi Ritteriella Metcalf, 1919
- Ritteriella amboinensis (Apstein, 1904)
- Ritteriella picteti (Apstein, 1904)
- Ritteriella retracta (Ritter, 1906)
- Chi Salpa Forskål, 1775
- Salpa aspera Chamisso, 1819
- Salpa fusiformis Cuvier, 1804
- Salpa gerlachei Foxton, 1961
- Salpa maxima Forskål, 1775
- Salpa thompsoni (Foxton, 1961)
- Salpa tuberculata Metcalf, 1918
- Salpa younti van Soest, 1973
- Chi Soestia (cũng được công nhận là Iasis)
- Soestia cylindrica (Cuvier, 1804)
- Soestia zonaria (Pallas, 1774)
- Chi Thalia
- Thalia cicar van Soest, 1973
- Thalia democratica Forskål, 1775
- Thalia longicauda Quoy & Gaimard, 1824
- Thalia orientalis Tokioka, 1937
- Thalia rhinoceros Van Soest, 1975
- Thalia rhomboides Quoy & Gaimard, 1824
- Thalia sibogae Van Soest, 1973
- Chi Thetys Tilesius, 1802
- Thetys vagina Tilesius, 1802
- Chi Traustedtia
- Traustedtia multitentaculata Quoy & Gaimard, 1834
- Chi Weelia Yount, 1954
- Weelia cylindrica (Cuvier, 1804)
- Chi Brooksia Metcalf, 1918
- Phân họ Cyclosalpinae
- Họ Salpidae
Chú thích
- Plankton Chronicles Phim tài liệu ngắn và hình ảnh
- Tổng quan về các sinh vật tunicates biển (bao gồm cả salps)
- Cuộc thám hiểm khoa học để nghiên cứu salps gần Nam Cực - nhiều chi tiết, phỏng vấn, hình ảnh, video, biểu đồ
- Bùn của những sinh vật nhớt bao phủ bãi biển New England Boston Globe ngày 9 tháng 10 năm 2006
- Các salps trên earthlife.net
- Vai trò của salps trong nghiên cứu nguồn gốc của não động vật có xương sống
- Các sinh vật giống sứa có thể đóng vai trò quan trọng trong tương lai của carbon dioxide trong đại dương, ScienceDaily.com, ngày 2 tháng 7 năm 2006
- 'Gummy Bears của đại dương chống lại biến đổi khí hậu', LiveScience.com, ngày 20 tháng 7 năm 2006
- Cách mà salps có thể giúp đối phó với biến đổi khí hậu BBC News, ngày 26 tháng 9 năm 2007
- Các khối gelatin có thể là chìa khóa để thay đổi khí hậu ABC Radio, Thế giới hôm nay - Thứ Hai, 17 tháng 11 năm 2008
- Thông tin về Salp
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại | |
---|---|
Salpidae |
|
Salpida |
|