Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2023 | |
---|---|
Ngày | 11 tháng 6 năm 2023 (Chung khảo) 22 tháng 7 năm 2023 (Chung kết) |
Dẫn chương trình | Vũ Mạnh Cường - Quỳnh Châu (Chung khảo) Danh Tùng - Thụy Vân - Phương Anh (Chung kết) |
Biểu diễn |
|
Địa điểm |
|
Truyền hình |
|
Tham gia | 61 |
Số xếp hạng | 20 |
Người chiến thắng | Huỳnh Trần Ý Nhi Bình Định |
Quốc phục đẹp nhất | Trần Thị Thoa Thương Quảng Nam |
Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2023 là cuộc thi sắc đẹp danh giá, lần đầu tổ chức vào tháng 4 và kết thúc vào tháng 7 năm 2023. Cuộc thi năm nay mang chủ đề 'DREAMLAND' và đêm chung kết đã diễn ra vào ngày 22 tháng 7 năm 2023 tại Merry Land Quy Nhơn, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2022, Huỳnh Nguyễn Mai Phương từ Đồng Nai, đã trao lại vương miện cho người kế nhiệm Huỳnh Trần Ý Nhi đến từ Bình Định. Đặc biệt, đêm chung kết có sự hiện diện của Hoa hậu Thế giới 2021, Karolina Bielawska từ Ba Lan.
Kết quả
Thứ hạng
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2023
(Miss World Vietnam 2025) |
|
Á hậu 1 |
|
Á hậu 2 |
|
Top 5 |
|
Top 10 |
|
Top 20 |
|
- (§) - Thí sinh được vào thẳng Top 5 Ứng xử nhờ chiến thắng ở phần thi Người đẹp Nhân ái.
- (¥) - Thí sinh được vào thẳng Top 10 do giành giải thưởng Người đẹp được yêu thích nhất (Vòng Chung kết).
Thứ tự công bố
Top 20
|
Top 10
|
Top 5
|
Giải thưởng phụ
Giải thưởng | Thí sinh | |
---|---|---|
Người đẹp được yêu thích nhất | Chung kết |
|
Chung khảo |
| |
Người đẹp Truyền thông | Chung kết |
|
Chung khảo |
| |
Người đẹp Áo dài |
| |
Người đẹp có làn da đẹp nhất |
|
Các phần thi
- Những thí sinh xuất sắc chiến thắng các phần thi dưới đây sẽ được vào thẳng Top 20.
Người đẹp Nhân ái
- Thí sinh chiến thắng ở phần thi Người đẹp Nhân ái sẽ được vào thẳng Top 5.
Kết quả | Thí sinh |
Chiến thắng |
|
Top 5 |
|
Top 16 |
|
Người đẹp Biển
Kết quả | Thí sinh |
Chiến thắng |
|
Top 5 |
|
Người đẹp Thời trang
Kết quả | Thí sinh |
Chiến thắng |
|
Top 5 |
|
Người đẹp Thể thao
Kết quả | Thí sinh |
Chiến thắng |
|
Top 5 |
|
Người đẹp Du lịch
Kết quả | Thí sinh |
Chiến thắng |
|
Top 5 |
|
Top 10 |
|
Người đẹp Tài năng
Kết quả | Thí sinh |
Chiến thắng |
|
Top 5 |
|
Thử thách Đối đầu (Người đẹp Bản lĩnh)
Kết quả | Thí sinh |
Chiến thắng |
|
Top 4 |
|
Top 10 |
|
Ban giám khảo
Họ và tên | Nghề nghiệp, Danh hiệu | Vai trò |
---|---|---|
Phạm Thị Kim Dung | Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Quảng cáo Thương mại Sen Vàng | Trưởng ban giám khảo |
Lương Thùy Linh | Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2019 | Phó trưởng ban giám khảo |
Karolina Bielawska | Hoa hậu Thế giới 2021 | Thành viên |
Nguyễn Thúc Thùy Tiên | Hoa hậu Hòa bình Quốc tế 2021 | |
Trần Tiểu Vy | Hoa hậu Việt Nam 2018 | |
Đỗ Thị Hà | Hoa hậu Việt Nam 2020 | |
Lê Thanh Hòa | Nhà thiết kế | |
Vân Trang | MC, Diễn viên |
Các thí sinh dự thi
Top 40 thí sinh vào chung kết
SBD | Họ và tên thí sinh | Năm sinh | Chiều cao | Quê quán | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
211 | Bùi Khánh Linh | 2002 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Bắc Giang | Top 5 Người đẹp Biển |
188 | Bùi Thị Hồng Trang | 2002 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Quảng Ninh | Top 20 Người đẹp Thể thao |
064 | Đào Thị Hiền | 2001 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Nghệ An | Á hậu 1 Người đẹp Nhân ái |
433 | Đoàn Minh Thảo | 2001 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Hà Nội | |
314 | Đỗ Thanh Hường | 2002 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Thanh Hóa | Người đẹp Truyền thông (Vòng Chung khảo) |
102 | Đỗ Thị Phương Thanh | 2000 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Thái Bình | Top 10 Người đẹp có làn da đẹp nhất |
174 | Đỗ Thùy Dung | 2003 | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) | Bình Dương | |
311 | Đỗ Trần Ngọc Thảo | 2001 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | |
165 | Hoàng Thị Yến Nhi | 2000 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Đồng Nai | Top 10 |
123 | Hoàng Thu Huyền | 2002 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Thái Nguyên | Top 20 |
512 | Huỳnh Minh Kiên | 2004 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Ninh Thuận | Á hậu 2 |
014 | Huỳnh Trần Ý Nhi | 2002 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Bình Định | Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2023 Người đẹp Thời trang |
153 | Lê Mỹ Duyên | 2003 | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) | Thái Bình | |
193 | Lê Thị Kim Hậu | 2003 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Cần Thơ | Top 20 Người đẹp Du lịch |
068 | Mai Thị Hà Thu | 2001 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Hải Phòng | Top 20 |
119 | Nguyễn Hà My | 2004 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Đồng Tháp | |
203 | Nguyễn Hồng Thanh | 2002 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Cần Thơ | |
151 | Nguyễn Lê Hoàng Linh | 2004 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | |
012 | Nguyễn Minh Trang | 2004 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Hà Nội | Người đẹp được yêu thích nhất (Vòng Chung khảo) |
051 | Nguyễn Ngân Hà | 2003 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Nghệ An | Top 10 Người đẹp Tài năng |
117 | Nguyễn Ngô Nhật Hạ | 2000 | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) | Đà Nẵng | |
010 | Nguyễn Phương Linh | 2002 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Hà Nội | |
158 | Nguyễn Thiên Thanh | 2002 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Đồng Tháp | Top 20 |
332 | Nguyễn Thị Lan Anh | 2003 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Hà Nội | |
027 | Nguyễn Thị Liên | 2000 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Đắk Lắk | |
039 | Nguyễn Thị Phượng | 2001 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Thanh Hóa | Top 10 |
256 | Nguyễn Thị Thúy Ngọc | 1999 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Long An | Top 20 |
404 | Phạm Hương Anh | 2005 | 1,65 m (5 ft 5 in) | Hà Nội | Top 10 Người đẹp được yêu thích nhất |
066 | Phạm Phi Phụng | 2002 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | An Giang | |
303 | Phạm Thị Tú Trinh | 1999 | 1,66 m (5 ft 5+1⁄2 in) | Bình Phước | Top 20 Người đẹp Bản lĩnh |
113 | Phùng Thị Hương Giang | 2004 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Thanh Hóa | Top 20 |
351 | Trần Hải Vy | 1998 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Hải Phòng | |
015 | Trần Phương Nhi | 2003 | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) | Hải Dương | Top 20 |
142 | Trần Thị Hồng Linh | 2002 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Đà Nẵng | Top 20 |
079 | Trần Thị Khánh Ly | 2002 | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) | Nam Định | |
055 | Trần Thị Phương Nhung | 2001 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Quảng Bình | |
420 | Trần Thị Thoa Thương | 2002 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Quảng Nam | Top 5 Người đẹp Áo dài |
273 | Trần Thị Tú Hảo | 2002 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Tiền Giang | |
164 | Võ Quỳnh Thư | 1999 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Đắk Lắk | |
095 | Võ Tấn Sanh Vy | 2003 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Thừa Thiên Huế | Top 20 Người đẹp Truyền thông |
Top 45 thí sinh vào vòng chung khảo
SBD | Họ và tên thí sinh | Năm sinh | Chiều cao | Quê quán | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
182 | Huỳnh Hà Hải Yến | 2001 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Bình Dương | |
145 | Ngô Thị Bích Thủy | 2002 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Bình Phước | |
416 | Nguyễn Huy Ngọc Bảo Trân | 2002 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Hải Dương | |
399 | Nguyễn Huỳnh Kim Oanh | 1999 | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | |
114 | Nguyễn Thị Nhật Linh | 2000 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Bình Định | |
367 | Võ Thị Thu Thảo | 2000 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Tiền Giang |
Top 61 thí sinh vào vòng chung khảo
Ban đầu có 61 thí sinh vượt qua vòng sơ khảo, nhưng chỉ còn 59 thí sinh tham gia đêm chung khảo do một số thí sinh rút lui.
SBD | Họ và tên thí sinh | Năm sinh | Chiều cao | Quê quán | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
421 | Bùi Thị Phương Loan | 2002 | Gia Lai | ||
255 | Đặng Thị Phương Uyên | 2003 | Đắk Lắk | ||
234 | Đông Thị Mộng Nghi | 2000 | Long An | ||
Đỗ Thị Hằng | 2004 | Ninh Bình | Rút lui trước đêm chung khảo vì lý do cá nhân | ||
082 | Lê Khắc Anna | 2004 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Đà Nẵng | |
059 | Lê Phương Ly | 2004 | Thanh Hóa | ||
306 | Nguyễn Kim Phụng | 2002 | Thành phố Hồ Chí Minh | ||
278 | Nguyễn Thị Kiều Oanh | 2002 | Long An | ||
011 | Nguyễn Thị Sinh | 2002 | Bắc Ninh | ||
456 | Nguyễn Trà Như Nghĩa | 2001 | Phú Yên | ||
284 | Nguyễn Uyên Nhi | 2003 | Thành phố Hồ Chí Minh | ||
116 | Phan Thị Thu Thảo | 2002 | Quảng Nam | ||
150 | Phan Thị Việt Ngọc | 2002 | Hà Tĩnh | ||
305 | Trần Ngọc Nhi | 2004 | Bình Dương | ||
268 | Trần Thị Hồng Trâm | 1999 | Thành phố Hồ Chí Minh | Rút lui trước đêm chung khảo vì lý do cá nhân |
Thông tin các thí sinh
- Huỳnh Trần Ý Nhi: Á khôi 2 Duyên dáng Sinh viên Bình Định và giải phụ Người đẹp Truyền thông, đại diện Việt Nam tại Hoa hậu Thế giới 2025.
- Đào Thị Hiền: Top 5 Hoa hậu Du lịch Việt Nam 2022 và giải phụ Người đẹp Biển, có chị gái Đào Thị Hà từng vào Top 5 Hoa hậu Việt Nam 2016 và Top 5 Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019.
- Bùi Khánh Linh: Top 10 Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2022, đạt giải phụ (Top 5 Người đẹp Nhân ái, Top 5 Người đẹp Biển), Á hậu 1 Hoa hậu Hòa bình Việt Nam 2023 với các giải phụ (Miss Elasten, Miss Star Kombucha, Top 16 Người đẹp Truyền cảm hứng, Top 30 Best National Costume, Top 5 Best in Swimsuit, Top 10 Best Introduction Video).
- Trần Thị Thoa Thương: Á khôi 2 Hoa khôi Đại học Đà Nẵng 2022, Top 48 Hoa hậu Hòa bình Việt Nam 2023 nhưng đã rút lui trước đêm chung khảo vì lý do cá nhân.
- Nguyễn Thị Phượng: Top 35 Hoa hậu Việt Nam 2020 và giải phụ (Top 5 Người đẹp Nhân ái), Top 58 Hoa hậu Việt Nam 2022 nhưng rút lui trước đêm chung khảo vì lý do cá nhân, đã đăng ký tham gia Hoa hậu Hòa bình Việt Nam 2023 nhưng rút lui trước vòng Sơ khảo vì lý do sức khỏe.
- Hoàng Thị Yến Nhi: Á hậu 2 Hoa hậu Trái Đất Việt Nam 2023 (Miss Water Vietnam 2023) – Team Hà Thu.
- Phạm Thị Tú Trinh: Top 15 Hoa khôi Sinh viên Việt Nam 2020.
- Lê Thị Kim Hậu: Top 45 Hoa hậu Việt Nam 2022, Top 20 Hoa hậu Trái Đất Việt Nam 2023 – Team Bùi Quỳnh Hoa.
- Trần Phương Nhi: Á khôi 1 Nét đẹp Sinh viên 2022, Top 66 Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2022.
- Nguyễn Thiên Thanh: Top 40 Hoa hậu Hòa bình Việt Nam 2024.
- Đỗ Trần Ngọc Thảo: Top 20 Hoa hậu Việt Nam 2022 và giải phụ (Top 18 Người đẹp Nhân ái).
- Nguyễn Lê Hoàng Linh: Top 45 Hoa hậu Việt Nam 2022, Top 5 Nét đẹp Sinh viên Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh 2023 với giải phụ: Người đẹp Áo dài.
- Nguyễn Thị Liên: Top 19 Hoa khôi HUTECH 2019.
- Võ Quỳnh Thư: Top 20 Hoa hậu Hòa bình Việt Nam 2023.
- Nguyễn Hồng Thanh: Top 58 Hoa hậu Việt Nam 2022.
- Đông Thị Mộng Nghi: Hoa khôi Duyên dáng sông Vàm 2019 với giải phụ Thí sinh ứng xử hay nhất.
Tham gia cuộc thi quốc tế
Cuộc thi | Tên | Danh hiệu | Thứ hạng | Giải thưởng đặc biệt |
---|---|---|---|---|
Miss World 2025 | Huỳnh Trần Ý Nhi | Hoa hậu | TBA | TBA |