Bài tập 8 Hóa học lớp 8 giúp học sinh lớp 8 hiểu rõ về nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch. Đồng thời, giải nhanh các bài tập Hóa học 8 chương 6 trang 151.
Việc giải bài luyện tập 8 Hóa học lớp 8 trước khi đến lớp giúp học sinh nắm vững kiến thức sẽ học gì vào ngày hôm sau, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời hỗ trợ giáo viên soạn giáo án một cách nhanh chóng. Dưới đây là nội dung chi tiết của tài liệu.
Các kiến thức cần nhớ từ bài tập 8
1. Độ tan của một chất trong nước là gì?
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tan ra sao?
a) Độ tan của một chất trong nước (kí hiệu là S) là số lượng chất đó tan trong 100 gam nước để tạo ra dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ nhất định.
Ví dụ: SNaCl(250C )= 36 gam, có nghĩa là ở 250C, chỉ có thể tan được tối đa 36 gam NaCl trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
b) Nhiệt độ là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của một chất trong nước (với chất khí, áp suất cũng có vai trò).
Ví dụ: SNaCl (1000C) = 39,8 gam.
2. Ý nghĩa của nồng độ dung dịch là gì?
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch (kí hiệu là C%) cho biết số lượng chất tan có trong 100 gam dung dịch.
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là:
Ví dụ: Dung dịch đường 20% có nghĩa là trong 100g dung dịch có hòa tan 20 gam đường.
b) Ý nghĩa của nồng độ mol của dung dịch là gì?
Công thức tính nồng độ mol của dung dịch là:
Ví dụ: Dung dịch H2SO4 0,5M có nghĩa là trong 1 lít dung dịch có hòa tan 0,5 mol H2SO4
3. Làm thế nào để pha chế dung dịch?
Bước 1: Tính toán các lượng cần sử dụng
Bước 2: Pha trộn dung dịch theo các lượng đã xác định
Ví dụ: Pha chế 200 gram dung dịch NaCl với nồng độ 20%
Bước 1: Tính mNaCl = (200. 20):100= 40 gram
Tính mnước= mdd – mct = 200 - 40 = 160 gram
Bước 2: Quy trình pha chế
Đo lường 40 gram muối NaCl và đặt vào cốc
Đo lượng 160 gram nước (hoặc 160 ml) và từ từ thêm vào cốc, khuấy đều cho đến khi muối tan hết, ta thu được 200 gram dung dịch NaCl 20%
Giải câu hỏi trong bài tập Hóa học 8 trang 151
Bài 1 trang 151 Sách Giáo Khoa Hóa học 8
Những ký hiệu này cho biết điều gì?
a) Số liệu SKNO3 = 31,6g và SKNO3(100oC) = 246g cho biết gì?
Số liệu SCuSO4 = 20,7g và SCuSO4(100oC) = 75,4g nói lên điều gì?
b)
Đáp án gợi ý:
Các biểu hiện này đề cập đến điều gì?
a) - Số liệu về độ tan của KNO3 là 31,6g ở 20oC và 246g ở 100oC. Điều này có ý nghĩa gì?
- Độ tan của CuSO4 là 20,7g ở 20°C và 75,4g ở 100°C. Điều này nói lên điều gì?
b) Số liệu về độ tan của CO2 là 1,73g ở 20oC 1atm và 0,07g ở 60oC 1atm. Có ý nghĩa gì?
Bài 2 trang 151 SGK Hóa 8
Trong quá trình pha loãng axit, bạn đã kỹ lưỡng rót từ từ 20g dung dịch H2SO4 50% vào nước và thu được 50g dung dịch H2SO4.
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi đã pha loãng.
b) Hãy tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi đã pha loãng, với biết rằng dung dịch này có khối lượng riêng là 1,1g/cm3.
Gợi ý cho câu trả lời:
100g dung dịch chứa 50g H2SO4 nguyên chất.
Trong 20g dung dịch, có 10g H2SO4 nguyên chất.
2424Do đó, trong 1000ml dung dịch có nồng độ CM.
MTrong sách giáo khoa Hóa 8, bài 3 trang 151 là
Đã biết S K2SO4 = 11,1g. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ này.
Gợi ý cho câu trả lời:
Nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ này là:
Khối lượng dung dịch K2SO4 = (100 + 11,1)g = 111,1g.
24Trong sách giáo khoa Hóa 8, bài 4 trang 151 là
Trong 800 cm3 của một dung dịch, có chứa 8g NaOH.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch này.
b) Cần thêm bao nhiêu cm3 nước vào 200 cm3 dung dịch này để có dung dịch NaOH 0,1M?
Gợi ý cho câu trả lời:
NaOHSố mol NaOH trong 200ml (200cm3) dung dịch NaOH 0,25M là
NaOH1000ml dung dịch NaOH có chứa 0,1 mol NaOH.
Dung dịch NaOH 0,25M cần pha loãng thêm bao nhiêu ml nước để có dung dịch NaOH 0,1M?
VH2O cần dùng là 500 - 200 = 300ml H2O.
Trong sách giáo khoa Hóa 8, bài 5 trang 151 là
Hãy mô tả cách pha chế như sau:
400g dung dịch CuSO4 với nồng độ 4%.
300cm3 dung dịch NaCl có nồng độ 3M.
Gợi ý cho câu trả lời
Phương pháp pha chế như sau:
Đặt 16g CuSO4 vào cốc, sau đó thêm 384g nước vào cốc và khuấy đều để CuSO4 tan hoàn toàn, ta thu được 400g dung dịch CuSO4 4%.
Số mol NaCl trong 300 cm3 dung dịch:
NaClĐưa 52,65g NaCl vào cốc, sau đó thêm nước đến dung tích 300cm3 để thu được dung dịch NaCl 3M có thể dung dịch NaCl 3M.
Trong sách giáo khoa Hóa 8, bài 6 trang 151 là
Mô tả cách pha chế như sau:
a) Pha chế dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%, sử dụng 150g dung dịch CuSO4 20%
b) Pha chế dung dịch NaOH 0,5 M từ dung dịch NaOH 2M, sử dụng 250ml dung dịch NaOH 2M
Gợi ý cho câu trả lời:
a) Trong 150g dung dịch CuSO4 2%, khối lượng chất tan là:
Khối lượng dung dịch CuSO4 ban đầu chứa 3 g CuSO4:
Khối lượng nước cần pha chế là: $m_{nước} = 150 – 15 = 135 g.$
Pha chế: Đưa 15 g dung dịch CuSO4 20% vào cốc, sau đó thêm 135 g H2O và khuấy đều để thu được 150g dung dịch CuSO4 2%.
b) Số mol chất tan trong 250 ml dung dịch NaOH 0,5M là:
Thể tích dung dịch NaOH 2M chứa 0,125 mol NaOH là:
Pha chế: Lấy 62,5 ml dung dịch NaOH 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 500 ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 250 ml và khuấy đều để thu được 250 ml dung dịch 0,5M.