Dưới đây là một số mẫu câu giao tiếp bằng tiếng Trung cơ bản thường được sử dụng tại các xưởng sản xuất, khu công nghiệp và doanh nghiệp,... sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều trong công việc hàng ngày:
Các mẫu câu giao tiếp bằng tiếng Trung tại nơi làm việc
Mẫu câu giao tiếp tiếng Trung trong nhà máy sản xuất
1 | 最近工作怎么样? Zuìjìn gōngzuò zěnme yàng? | Gần đây công việc thế nào? |
2 | 工作上有什么问题? Gōngzuò shàng yǒu shén me wèntí? | Công việc có vấn đề gì không? |
3 | 这份工作应该怎么做? Zhè fèn gōngzuò yīng gāi zěnme zuò? | Công việc này làm như thế nào? |
4 | 这份工作应该怎么解决? Zhè fèn gōngzuò yīnggāi zěnme jiě jué? | Làm thế nào để giải quyết công việc này? |
5 | 我们如何解决这个问题? Wǒmen rúhé jiějué zhège wèntí? | Chúng ta giải quyết vấn đề này như thế nào? |
6 | 我该怎么解决? Wǒ gāi zěnme jiějué? | Tôi nên làm thế nào đây? |
7 | 我该怎么办呢? Wǒ gāi zěnme bàn ne? | Tôi nên làm gì? |
8 | 下次不要再犯这样的错误了。 Xià cì bù yào zài fàn zhèyàng de cuòwùle. | Đừng phạm lỗi như vậy lần sau. |
9 | 不要再犯错了。 Bùyào zài fàncuòle. | Đừng cứ phạm lỗi như vậy. |
10 | 你怎么经常犯错呢? Nǐ zěnme jīngcháng fàncuò ne? | Sao bạn cứ luôn phạm lỗi vậy? |
11 | 我饭碗快丢了 Wǒ fànwǎn kuài diūle. | Tôi mất việc rồi. |
12 | 今天你的工作忙吗? Jīntiān nǐ de gōngzuò máng ma? | Hôm nay bạn có bận việc không? |
13 | 今天我的工作不太忙。 | Hôm nay tôi không bận việc lắm. |
Mẫu câu giao tiếp tiếng Trung dùng tại xưởng sản xuất
Mẫu câu giao tiếp tiếng Trung phổ biến trong công ty
英俊还没来呢。 | YīngJùn hái méi lái ne | Anh Tuấn chưa đến à? |
明勇说他会晚点儿来。 | Míng Yǒng shuō tā huì wǎndiǎnr lái | Minh Dũng nói anh ấy sẽ tới muộn một chút |
他最近总是迟到。 | Tā zuìjìn zǒng shì chídào | Dạo này anh ấy toàn đến muộn |
他到分公司一趟再来上班。 | Tā dào fēng gōngsī yí tàng zàilái shàngbān | Anh ấy tới chi nhánh công ty rồi mới đến làm |
社长经常点上班。 | Shè zhǎng jīngcháng diǎn shàngbān | Trưởng phòng thường đi công tác |
我们公司打卡上班。 | Wǒmen gōngsī dǎkǎ shàng bān | Công ty của chúng tôi sử dụng thẻ chấm công |
迟到分钟也会罚款。 | Chídào fēn zhōng yě huì fákuǎn | Muộn một phút cũng bị phạt tiền |
我明天出差。 | Wǒ míng tiān chūchāi | Ngày mai tôi đi công tác |
我到海外出差一个月。 | Wǒ dào hǎiwài chūchāi yíge yuè | Tôi đi công tác ở nước ngoài một tháng |
我去北京出差。 | Wǒ qù Bě ijīng chūchāi | Tôi đi công tác ở Bắc Kinh |
我经常出差。 | Wǒ jīng cháng chūchāi | Tôi thường xuyên đi công tác |
我和老板一起去日本出差。 | Wǒ hé lǎobǎn yīqǐ qù rìběn chūchāi | Tôi đang đi công tác ở Nhật Bản cùng với ông chủ của tôi |
老板叫我到美国出差。 | Lǎo bǎn jiào wǒ dào Měiguó chūchāi | Ông chủ yêu cầu tôi đi công tác ở Mỹ |
是三星公司的金先生吗? | Shì sānxīng gōngsī de Jīn xiānshēng ma? | Ông có phải ông Kim bên công ty Samsung không? |
社长正在开会呢。您能等会儿吗? | Shè zhǎng zhèngzài kāihuì ne. Nín néng děng huì er ma? | Chủ tịch đang họp. Anh có thể chờ một lát được không? |
社长正在等您呢。 | Shè zhǎng zhèngzài děng nín ne | Chủ tịch đang đợi bạn |
您来了?请往这边走。 | Nín lái le? Qǐng wǎng zhè biān zǒu | Anh đến rồi à? Mời anh đi lỗi này |
想喝杯咖啡吗? | Xiǎng hē bēi kāfēi ma? | Bạn có muốn một ly cà phê không? |
对不起,您是从北京来的王明先生吗? | Duìbùqǐ, nín shì cóng Běijīng lái de Wáng Míng xiānshēng ma? | Xin lỗi, anh là Vương Minh tới từ Bắc Kinh phải không? |
欢迎您来我们公司。 | Huān yíng nín lái wǒmen gōngsī | Chào mừng bạn tới công ty chúng tôi |
我们老板有事,所以我代他来的。 | Wǒmen lǎobǎn yǒushì, suǒyǐ wǒ dài tā lái de | Ông chủ của chúng tôi có việc bận, cho nên tôi đến đây thay mặt ông ấy |
希望您在中国期间过得愉快。 | Xīwàng nín zài Zhōngguó qījiānguò dé yúkuài | Hy vọng bạn sẽ cảm thấy thoải mái trong thời gian ở Trung Quốc |
价格很合适。 | Jiàgé hěn héshì | Giá cả rất phù hợp |
我很满意这个价格。 | Wǒ hěn mǎnyì zhè ge jiàgé | Tôi rất hài lòng với giá này |
价格的问题,我们要好好商量一下。 | Jiàgé de wèntí, wǒmen yào hǎohǎo shāngliàng yíxià | Về vấn đề giá cả, chúng ta cần bàn bạc kỹ lưỡng |
不能再便宜一点吗? | Bùnéng zài piányí yìdiǎn ma? | Không thể rẻ hơn nữa được à? |
上海的到岸价是多少? | Shànghǎi de dào’àn jià shì duōshǎo? | Giá CIF ở Thượng Hải là bao nhiêu? |
我们再商量商量价钱吧。 | Wǒmen zài shāngliàng shāngliang jiàqián ba | Chúng ta thỏa thuận về giá cả một lần nữa |
对不起,在价格上没有商量的余地。 | Duìbùqǐ, zài jiàgé shàng méiyǒu shāngliàng de yúdì | Xin lỗi, về giá cả thì không thể thương lượng hơn được nữa |
费用由谁来承担? | Fèiyòng yóu shuí lái chéngdān? | Bên nào sẽ chịu các khoản phí tổn? |
什么时候签订合同呢? | Shénme shíhòu qiāndìng hétóng ne? | Bao giờ ký hợp đồng? |
我们合适签合同好呢? | Wǒmen héshì qiān hétóng hǎo ne? | Chúng ta có thể ký hợp đồng không? |
让我们遵守合同吧。 | Ràng wǒmen zūn shǒu hé tóng ba | Chúng ta hãy tuân thủ hợp đồng |
如果违约的话,得交违约金。 | Rúguǒ wéiyuē dehuà, děi jiāo wéiyuē jīn | Nếu vi phạm hợp đồng, thì bạn phải nộp tiền bồi thường thiệt hại |
如果违约的话,得双倍赔偿。 | Rúguǒ wéiyuē dehuà, děi shuāng bèi péicháng | Nếu vi phạm hợp đồng, thì phải bồi thường gấp đôi |
索赔的有效期是多久? | Suǒpéi de yǒuxiàoqī shì duōjiǔ? | Yêu cầu đòi bồi thường có hiệu lực trong thời hạn bao lâu? |
贵公司方面也应该承担一部分责任。 | Guì gōngsī fāngmiàn yě yīng gāi chéng dān yí bùfèn zérèn | Quý công ty cũng nên chịu một phần trách nhiệm |
对这件事。我们不能承担全部责任。 | Duì zhè jiàn shì. Wǒmen bùnéng chéngdān quán bù zérèn | Về vấn đề này. Chúng tôi không thể chịu hoàn toàn trách nhiệm được |
Lao động toàn cầu đang chuyển sang một xu hướng phát triển mới. Nhân viên không chỉ cần làm việc chăm chỉ mà còn phải có trình độ chuyên môn cao, năng động và không thể thiếu khả năng ngoại ngữ. Do đó, lực lượng lao động đang ngày càng phát triển kỹ năng ngoại ngữ của mình. Hiện nay, với sự gia tăng hợp tác giữa Việt Nam và Trung Quốc, tiếng Trung đang trở thành một ngôn ngữ ngoại quan trọng và phổ biến tại Việt Nam cũng như các quốc gia Châu Á.
Để có cơ hội hợp tác, nâng cao hiệu suất làm việc và học hỏi kinh nghiệm quản lý từ người Trung Quốc, các doanh nghiệp Việt Nam phải tự cải thiện khả năng tiếng Hán cho nhân viên của mình.
Hiểu rõ nhu cầu của doanh nghiệp và hỗ trợ các doanh nghiệp có giải pháp tối ưu trong việc đào tạo tiếng Trung, Mytour luôn cùng doanh nghiệp xây dựng chương trình đào tạo phù hợp và hiệu quả nhất.
Khóa học tiếng Trung doanh nghiệp của Mytour tại TP.HCM và Hà Nội
Đối tượng học:
-
Các công ty, tổ chức Doanh nghiệp có nhu cầu đào tạo tiếng Nhật cho nhân viên, cán bộ, quản lý,...để phục vụ cho công việc.
Các chương trình học tiếng Trung dành cho Doanh nghiệp
Tất cả các quy trình học tập của nhân viên được cập nhật đầy đủ và chi tiết.
Quy trình hợp tác đào tạo tiếng Trung cho Doanh nghiệp tại Mytour
Bước 1: Nghiên cứu nhu cầu
Bước 2: Đánh giá trình độ
Bước 3: Khai giảng khóa học
Đánh giá kết quả và hỗ trợ giải quyết các vấn đề phát sinh
Để hỗ trợ các Doanh nghiệp có những giải pháp tối ưu trong việc đào tạo tiếng Trung, Mytour luôn đồng hành cùng Doanh nghiệp để xây dựng chương trình đào tạo phù hợp và hiệu quả
Văn phòng chính: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Văn phòng chi nhánh 1: Số 44 Trần Vỹ (Lê Đức Thọ Kéo Dài) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Văn phòng chi nhánh 2: Số 6 - Ngõ 250 Nguyễn Xiển - Thanh Xuân - Hà Nội
Văn phòng chi nhánh 3: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thuỵ - Long Biên - Hà Nội
Văn phòng chi nhánh 4: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
CS6 : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Văn phòng chi nhánh 5: Số 6 Đường số 4 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Văn phòng chi nhánh 6: Số 85E Nguyễn Khang, P. Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội