Ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp
Ngữ pháp là một phần quan trọng của bất kì ngoại ngữ nào. Đó là cách kết nối các từ vựng thành các câu văn có ý nghĩa hoàn chỉnh. Mặc dù việc học từ vựng quan trọng, nhưng nếu thiếu ngữ pháp thì vốn từ vựng đó vẫn chưa đủ để bạn học tốt tiếng Hàn
Học ngữ pháp tiếng Hàn cấp cao khó hơn nhiều so với trình độ Sơ cấp và Trung cấp. Tuy nhiên đối với những bạn đã có trình độ trung cấp tiếng Hàn, việc tiến lên học cao cấp sẽ dễ dàng hơn rất nhiều, với khả năng của các bạn có thể tự đọc và áp dụng ngữ pháp tiếng Hàn cấp cao
Bài học ngữ pháp dưới đây, Trung tâm Mytour sẽ hướng dẫn các bạn một số ngữ pháp tiếng Hàn cấp cao thường gặp trong kỳ thi Topik để giúp các bạn có hướng đi học ngữ pháp tốt hơn và nắm vững các ngữ pháp thông dụng để hoàn thành bài thi một cách xuất sắc nhất. Trong quá trình học tiếng Hàn cấp cao, các bạn cũng cần chú ý nâng cao kiến thức ngữ pháp cùng với từ vựng chuyên ngành hơn
1. Cấu trúc: ~ ㄴ/는가 싶다
Diễn tả một sự suy đoán 'Tôi nghĩ rằng, cho rằng, có vẻ như là, liệu có phải là ....'
'~ ㄴ/는가' được dùng để thể hiện là một câu hỏi, đối thoại. Ngoài ra có thể sử dụng kết hợp với ~ (으) ㄹ까 싶다 hay (으) ㄹ 듯 싶다.
Ví dụ :
심한 병이라고 생각해서 병원에 갔다.
Tôi đến bệnh viện vì nghĩ rằng mình mắc một căn bệnh nghiêm trọng.
너한테 무슨 일이라도 생긴 거 같아서 lo lắng, tôi đã gọi điện thoại cho bạn.
Thì cơ bản trong tiếng Hàn
2. Cấu trúc V/A( Động từ/Tính Từ)/이다-건마는/건만
Nghĩa là Tuy...Diễn tả hành động hay sự việc đối lập xảy ra ở mệnh đề đi sau khác với điều có thể suy luận hoặc mong đợi từ mệnh đề đi trước miêu tả.
Ví dụ: 화가 나건마는 그냥 참았다.
어릴 때는 có nhiều ước mơ, nhưng bây giờ thì những ước mơ đó đã tan biến hết rồi.
When I was young, I had many dreams, but now they have all faded away.
3. Structure V/A-ㄹ 게 뻔하다
Meaning it's obvious that...
Example: 공부하지 않아서 시험을 못 볼 게 뻔해요.
Back when I was young, I had many dreams, but now all of them have disappeared.
Not studying, so no matter what, I can't pass the exam.
4. Structure V/A- 는/(으)ㄴ 나머지 = 너무 아/어서 -(으)ㄹ 수밖에 없다
Meaning because it's too ...
Example: 성공을 위해 너무 열심히 일한 나머지 건강이 나빠졌어요.
Due to not studying, no matter how I try, I can't pass the exam.
Due to his excessive dedication to success, his health is deteriorating.
Because of staying in one place for a short time, I can't properly explore.
The time spent in one place is too short to fully experience it.
5. Structure (으)ㄴ들
Meaning even if ... then still. Assuming the first clause is true, it does not hinder the occurrence of the second clause. Especially in this sentence structure, it often ends in the form of a question.
A/V có/không + -(으)ㄴ들
Ví dụ: Ai nói gì đi nữa, chỉ cần làm việc của mình tốt là được thôi.
Dẫu cho ai nói gì thì cũng hãy làm việc của mình tốt là được chứ sao.
N (Danh từ) + -(이)ㄴ들
Ví dụ:
그런 좋은 환경에서 누구나 성공할 수 없겠습니까?
Trong tình huống như thế này, không phải ai cũng có thể thành công phải không?