Làm thế nào để luyện tập tiếng Hàn hiệu quả?
1. Học ngữ pháp tiếng Hàn với trợ từ ‘-에’
Ý nghĩa: Chỉ các danh từ được nó gắn vào là mục tiêu của các động từ có hướng di chuyển
Ví dụ:
– Đi đến thư viện. (Đi đến thư viện)
– Đi đến cửa hàng sách. (Đi đến cửa hàng sách)
– Đi đến bữa tiệc sinh nhật. (Đi đến bữa tiệc sinh nhật)
Chỉ các danh từ mà nó gắn vào là nơi tồn tại, có chủ thể và thường được sử dụng với các động từ chỉ sự tồn tại
Ví dụ:
– Cửa hàng sách nằm bên cạnh thư viện. (Hiệu sách nằm cạnh thư viện)
– Nhà chúng tôi ở trung tâm. (Nhà của chúng tôi ở Trung tâm)
– Nó nằm phía sau tiệm hoa. (Nó nằm phía sau cửa hàng hoa)
Nghĩa của ‘- để câu có giá trị, thời gian
– Tôi gặp Anna lúc một giờ. Tôi gặp Anna vào lúc một giờ.
– Tôi đi leo núi vào ngày thứ hai. Tôi đi leo núi vào ngày thứ hai.
– Tôi đã mua cuốn sách với giá 1000 won. Tôi đã mua quyển sách với giá 1000 won.
– Quả táo này bao nhiêu tiền? Táo này có bao nhiêu tiền? (cho từng quả)
2. Trợ từ ‘-ở đâu’: tại, ở, từ
Ý nghĩa: Trợ từ ‘-ở đâu’ được gắn vào sau danh từ chỉ nơi để chỉ nơi bắt đầu của một chuyển động.
– Anna đến từ Úc. (Anna đến từ Úc)
– Từ LA đến New York có xa không? Từ LA đến New York có xa không?
Chúng tôi đã học về trợ từ ‘- ở đâu’, có nghĩa là 'ở tại', dùng để chỉ ra nơi diễn ra hành động, một sự việc nào đó. Thử xem ví dụ
– Tôi học tại trường Đại học Sogang. (Tôi học tại Đại học Sogang)
– Tôi ăn món ăn Hàn Quốc tại nhà hàng Hàn Quốc. (Tôi ăn món ăn Hàn Quốc tại nhà hàng Hàn Quốc)
3. Trợ từ ‘-đến khi’: đến tận
Xem tài liệu về ngữ pháp tiếng Hàn
Ý nghĩa: Trợ từ ‘-đến’ được gắn vào sau danh từ nơi chốn hoặc thời gian để chỉ đích đến hoặc điểm thời gian của hành động.
– Bạn sẽ đi đến đâu? Anh đi đến đâu?
– Tôi đi đến toà thị chính. Tôi đi đến toà thị chính.
– Đến 9 giờ nhé. Hãy đến đây lúc 9 giờ (tối đa 9 giờ là phải có mặt).
4. Trợ từ ‘-từ’: từ (khi, dùng cho thời gian), từ một việc nào đó trước
5. Trợ từ ‘-đối với’: cho, đối với, với (một ai đó)
6. Trợ từ ‘-từ’: từ (một ai đó)
Ý nghĩa: Trợ từ ‘-từ’ được dùng để chỉ đối tượng mà đã cho mình một hành động hoặc một cái gì đó.
Ví dụ:
– Ai đã cho bạn nghe tin đó? Bạn nghe tin đó từ ai vậy?
– Tôi nghe từ mẹ tôi. Tôi nghe từ mẹ tôi.
– Ai đã gửi thư này? Thư của ai đã gửi vậy?
– Bạn đã nhận quà từ ai vậy?
Ngữ pháp tiếng Hàn có thể khó nhưng cũng rất thú vị phải không? Mytour chúc bạn thành công !