Giao tiếp là một hoạt động không thể thiếu trong cuộc sống của mỗi người, và bất kỳ hoạt động giao tiếp nào cũng bắt đầu từ những câu chào hỏi. Đặc biệt, người Nhật rất quan trọng những thói quen chào hỏi hàng ngày, cho dù nhỏ nhặt nhất. Vậy làm thế nào để chào hỏi đúng cách và tạo ấn tượng tốt với họ?
Chào buổi sáng bằng tiếng Nhật
Để thành thạo các lời chào hỏi và sử dụng chúng trong từng tình huống cụ thể là cách tốt nhất. Trung tâm Tiếng Nhật Mytour đã tổng hợp và chia sẻ một số lời chào hỏi thông dụng với các bạn. Hãy cùng học nhé!
あいさつの言葉(ことば): Lời chào hỏi
1. 朝(あさ)、昼(ひる),夜(よる)のあいさつ:Lời chào hỏi (sáng, trưa, chiều)
- おはよう:Chào ông/bà (buổi sáng)
- おはようございます:Chào ông/bà (buổi sáng)
- こんにちは:Chào ông/bà (buổi trưa)
- こんばんは:Chào ông/bà (buổi tối)
- おやすみ:Chúc ngủ ngon (chào trước khi đi ngủ)
- おやすみなさい:Chúc ngủ ngon (cách lịch sự)
2.初対面のあいさつ: Lời chào hỏi khi gặp ai lần đầu
- はじめまして、。。と申します。 : Xin chào ông/bà…, tôi tên là…
- どうぞよろしく。 : Hân hạnh được quen biết ông/bà…
- どうぞよろしくお願いします。 : Xin hân hạnh được quen biết ông/bà… (cách lịch sự)
- お世話になります。 : Cám ơn sự giúp đỡ của ông/bà…
- こちらこそ。(không dám) : Tôi phải cám ơn ông/bà… mới phải/ tôi cũng xin cám ơn ông/bà…
- こちらこそどうぞよろしく。 : Tôi cũng xin hân hạnh được quen biết ông/bà…
- こちらこそお世話になります。 : Tôi cũng xin cám ơn sự giúp đỡ của ông/bà…
Học tiếng Nhật theo chủ đề chào hỏi3.人とあったときのあいさつ :Lời chào hỏi khi gặp ai quen
- いいお天気ですね。 : Thời tiết đẹp quá nhỉ
- きょうもいい陽気ですね : Hôm nay cũng thời tiết đẹp nhỉ
- 寒いですね。 : Lạnh quá nhỉ
- 今日は(お)寒いですね。 : Hôm nay lạnh quá nhỉ
- よく冷えますね。 : Trời rét quá nhỉ
- よく降りますね。 : Thời tiết mưa (tuyết) nhiều nhỉ
- 毎日暑いですね。 : Ngày nào cũng nóng nhỉ
- 暖かくなりましたね。 : Thời tiết đã trở nên ấm áp rồi nhỉ
- しのぎやすくなりましたね。 : Bây giờ dễ chịu hơn rồi nhỉ
- お元気ですか。 : Anh/chị… có khỏe không?
- ご機嫌いかがですか。 : Anh/chị… khỏe không?
- おかわりありませんか。 : Chưa có thay đổi gì phải không?
- おかげさまで。 : Nhờ ơn trời
- 久しぶりですね。 : Lâu lắm không gặp nhỉ (mới gặp lại)
- お久しぶりですね。 : Lâu lắm không gặp nhỉ (cách nói lịch sự)
- しばらくぶりですね。 : Lâu ngày không gặp nhỉ
- ご無沙汰しています。 : (xin lỗi) vì đã lâu không gặp.
4. 外出するとき、帰宅したときのあいさつ:Lời chào khi đi ra ngoài, khi về nhà
- 行ってまいります : Xin phép tôi đi
- いって参ります: Xin phép tôi đi (lịch sự hơn)
- 行ってらっしゃい: Vâng (chúc) anh (chị …) đi
- 行ってらっしゃい。気をつけてね。 : Vâng (chúc) anh (chị …) đi cẩn thận nhé
- (お)気をつけて、行ってらっしゃい(ませ): Cẩn thận nhé, chúc anh/chị … đi
- ただいま : Lời chào khi về nhà
- ただいま、帰りました。 : Dạ, thưa tôi đã về
- おかえり : Vâng, chào anh/chị… đã về
- おかえりなさい : Vâng, chào anh/chị… đã về (cách lịch sự)
- おつかれさまでした : Chắc anh/chị… mệt lắm (lời cảm ơn khi ai đã bỏ công sức ra làm việc gì cho mình hay cho mọi người)
5. 食事のときかわすあいさつ:Lời mời khi dùng bữa
- いただきます: Lời mời trước khi đi ăn, xin nhận
- どうぞおあがり: Hãy đến và dùng đi
- おあがりなさい: Hãy đến và dùng đi
- どうぞおあがりください: Xin hãy đến và dùng đi
- どうぞめしあがれ: Xin hãy đến và dùng đi
- よろしゅう、おあがり: Xin hãy đến và dùng (tiếng địa phương vùng Kansai)
- ごちそうさま: Cảm ơn đã mời (ăn)
- ごちそうさまでした: Cảm ơn đã mời (ăn) (quá khứ, cách lịch sự)
- おそまつさま: (tôi) đã mời ông/bà… dùng bữa ăn thanh tịnh (câu nói khiêm tốn dùng khi mời ai ăn và được cảm ơn)
- おそまつさまでした: (xin lỗi) : Đã mời (anh…) dùng bữa ăn thanh tịnh.