1. Thông tin về HUTECH
Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh - HUTECH (Ho Chi Minh University of Technology) là kế thừa từ trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh.
Trường được thành lập vào ngày 26 tháng 04 năm 1995 theo quyết định số 235/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ và bắt đầu hoạt động theo quyết định số 2128/QĐ - GDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Sau 27 năm xây dựng và phát triển, hiện tại HUTECH có 3 cơ sở và 1 Viện công nghệ cao tại TP.HCM, bao gồm:
- Trụ sở chính: 475A Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM.
- Cơ sở Ung Văn Khiêm: 31/36 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM.
- Trung tâm Đào tạo Nhân lực Chất lượng cao: Khu Công nghệ cao TP.HCM, Xa lộ Hà Nội, Phường Hiệp Phú, Thành phố Thủ Đức, TP.HCM.
2. Học phí mới nhất của trường Đại học HUTECH trong năm 2023
Theo Thông báo số 1806/TB-ĐKC ngày 08 tháng 07 năm 2022 về học phí áp dụng cho bậc Đại học và Cao đẳng năm học 2022 - 2023 (theo Quyết định số 25/QĐ-HĐT ngày 25/05/2022 của Chủ tịch Hội Đồng Trường): học phí được tính theo học kỳ dựa trên tổng học phí của các học phần đã đăng ký thành công, bao gồm các học phần chính khóa, học phần đăng ký lại, học vượt (nếu có) và chi phí tài liệu học tập (nếu có).
Học phí của một học phần = Đơn giá chuẩn x Hệ số K x Số tín chỉ học phần
1. Đơn giá cơ bản
ĐVT: Đồng/Tín chỉ | |||||
Stt | Bậc đào tạo | Khóa 2018 | Khóa | Khóa | Khóa |
về trước | 2019 | 2020 | 2021 | ||
I | BẬC ĐẠI HỌC - CAO ĐẲNG | ||||
1 | Chính quy, VB2, liên thông lên đại học. | 945,000 | 955,000 | 955,000 | 1,030,000 |
2 | Ngành Dược | 1,220,000
| 1,230,000 | 1,300,000 | 1,300,000 |
3 | Ngành kỹ thuật xét nghiệm y học | 1,200,000 | |||
Học phần tiếng Anh dành cho NV y tế | 1,400,000 | 1,400,000 | 1,400,000 | 1,400,000 | |
II | BẬC ĐẠI HỌC - HỆ HỌC SONG BẰNG | 750,000 | |||
III | CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC CHUẨN QUỐC TẾ | ||||
1 | Chương trình học bằng tiếng Anh | 1,600,000 | 1,650,000 | 1,650,000 | 1,800,000 |
2 | Ngành dược học bằng Tiếng Anh | 2,050,000 | |||
IV | CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC CHUẨN NHẬT BẢN | ||||
Chương trình chuẩn Nhật Bản | 1,175,000 | 1,225,000 | 1,225,000 | 1,325,000 | |
V | CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC CHUẨN HÀN QUỐC | ||||
Chương trình chuẩn Hàn Quốc | 1,175,000 | 1,225,000 | 1,225,000 | 1,325,000 | |
VI | CHƯƠNG TRÌNH NHẬT BẢN TOÀN CẦU | ||||
Chương trình Nhật Bản toàn cầu | 1,800,000 | ||||
- Riêng học phần ngôn ngữ Nhật | 1,225,000 |
2. Hệ số K:
K là hệ số điều chỉnh chi phí của từng học phần.
K=1 áp dụng cho các học phần lý thuyết thông thường;
K>1 áp dụng cho các học phần có chi phí phát sinh cao hơn.
3. Chi phí tài liệu học tập:
Nếu Nhà trường cung cấp tài liệu học tập cho các học phần, chi phí sẽ được tính dựa trên yếu tố như hình ảnh, màu sắc, ngôn ngữ và số trang in.
Sinh viên đăng ký học lại hoặc cải thiện sẽ không phải trả khoản chi phí này.
Riêng đối với tài liệu chương trình chuẩn quốc tế, phí là 500.000 đồng mỗi sinh viên mỗi học kỳ.
Đặc biệt, học phí cho các môn Giáo dục Quốc phòng và giáo dục thể chất được xác định như sau:
Học phí cho môn Giáo dục Quốc phòng đối với các khóa từ 2019 trở về trước
- Môn Quốc phòng và An ninh 1: 550.000 đồng mỗi học phần
- Môn Quốc phòng và An ninh 2: 550.000 đồng mỗi học phần
- Môn Quốc phòng và An ninh 3: 850.000 đồng mỗi học phần
- Môn Quốc phòng và An ninh 4: 450.000 đồng mỗi học phần
Học phí môn Giáo dục Quốc phòng cho các khóa 2020 và 2021
- Môn Quốc phòng và An ninh 1: 775.000 đồng mỗi học phần
- Môn Quốc phòng và An ninh 2: 425.000 đồng mỗi học phần
- Môn Quốc phòng và An ninh 3: 575.000 đồng mỗi học phần
- Môn Quốc phòng và An ninh 4: 775.000 đồng mỗi học phần
Học phí môn Giáo dục thể chất:
- Đối với toàn trường: 600.000 đồng mỗi tín chỉ
- Đối với môn thể hình thẩm mỹ: 825.000 đồng mỗi tín chỉ
3. Hướng dẫn nộp học phí tại HUTECH
Để thanh toán học phí tại HUTECH, sinh viên cần thực hiện qua các tài khoản ngân hàng của trường hoặc chuyển khoản vào các tài khoản khác do trường cung cấp. Bạn có thể lựa chọn từ các ngân hàng như Techcombank, Vietinbank, BIDV,... Thông tin chi tiết về số tài khoản ngân hàng có thể được tìm thấy trên trang web chính thức của trường.
Khi thực hiện thanh toán học phí tại HUTECH, bạn cần ghi rõ họ tên và mã số sinh viên trong nội dung chuyển khoản. Để tránh sai sót, tốt nhất bạn nên thực hiện giao dịch tại các quầy của ngân hàng.
Trong trường hợp gặp khó khăn, nhà trường sẽ linh hoạt hỗ trợ gia hạn thời gian đóng học phí theo quy định. Tuy nhiên, bạn cần tuân thủ thời hạn thông báo của trường, nếu không, bạn có thể bị từ chối học, điểm danh, hoặc chấm điểm. Điều này cần được chú ý để không ảnh hưởng đến quá trình học tập.
Nội dung chuyển khoản: <Họ tên sinh viên>,<Ngày sinh>, <MSSV>, <Mã lớp>, <Ngành xét tuyển>, <Nội dung đóng học phí HUTECH>.
4. Các phương thức tuyển sinh tại HUTECH năm
HUTECH năm 2023 áp dụng 04 phương thức xét tuyển, bao gồm:
- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Xét tuyển dựa vào điểm thi Đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM.
- Xét tuyển dựa vào học bạ với điểm trung bình của 03 môn trong tổ hợp lớp 12.
- Xét tuyển dựa trên học bạ với tổng điểm trung bình của 03 học kỳ (học kỳ 1 và 2 lớp 11 cùng học kỳ 1 lớp 12).
Tất cả các thí sinh tốt nghiệp THPT trên toàn quốc đều có thể đăng ký xét tuyển vào Đại học HUTECH theo 04 phương thức này.
Với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023, chiếm 75% tổng chỉ tiêu, HUTECH sẽ thực hiện theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thời gian, lệ phí và các thủ tục đăng ký. Thí sinh phải tham gia kỳ thi tốt nghiệp và có điểm thi đạt ngưỡng xét tuyển chất lượng đầu vào do HUTECH quy định.
Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM chiếm 5% tổng chỉ tiêu. Thí sinh cần tham dự kỳ thi và có kết quả đạt yêu cầu chất lượng đầu vào theo quy định của HUTECH. Thời gian xét tuyển sẽ được thông báo bởi Đại học Quốc gia TP.HCM. Thí sinh cần theo dõi thông tin và thực hiện xét tuyển theo Phiếu xét tuyển của HUTECH.
Với các phương thức xét tuyển học bạ (phương thức 3 và 4) chiếm 20% tổng chỉ tiêu, thí sinh phải có điểm đủ điều kiện đầu vào do HUTECH quy định. Cụ thể, với phương thức xét học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn, thí sinh phải có tổng điểm 03 môn từ 18 điểm trở lên; với phương thức xét học bạ 03 học kỳ, tổng điểm trung bình 03 học kỳ (học kỳ 1 và 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) phải từ 18 điểm trở lên. Đối với nhóm ngành khoa học sức khỏe, điều kiện xét tuyển học bạ phải tuân theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đợt 1: 15/2 – 31/5/2023 | - Đợt 4: 01/8 – 15/8/2023 |
- Đợt 2: 01/6 – 30/6/2023 | - Đợt 5: 16/8 – 31/8/2023 |
- Đợt 3: 01/7 – 31/7/2023 | - Đợt 6: 01/9 – 15/9/2023 |