Nếu bạn đang cảm thấy nhàm chán với kiến thức từ sách vở thì bạn có thể áp dụng nhiều cách học mới để giữ động lực. Và một trong những phương pháp khá hữu ích mà bạn có thể tham khảo đó là học tiếng Trung qua nhạc. Dưới đây, Mytour sẽ hướng dẫn chi tiết cách nâng cao từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Có thể hay không tiếng Trung. Hãy cùng theo dõi và luyện tập nhé!
I. Giới thiệu về bài hát Có thể hay không tiếng Trung
Có thể hay không tiếng Trung là 可不可以, phiên âm “kě bù kěyǐ”, là một bài hát của nhạc sĩ Trương Tử Hào. Bài hát này được rất nhiều người yêu thích vì lời ca nhẹ nhàng, biểu cảm về tình yêu đẹp nhưng buồn. Đặc biệt, giọng hát trầm ấm của Trương Tử Hào làm cho mỗi câu từ trở nên sâu sắc hơn.
“Anh có thể chấp nhận mọi thứ của em, tất cả tính cách của em”. Trong tình yêu, không cần phải thề non hẹn biển, chỉ cần những điều như vậy thôi. Người đó sẵn sàng chấp nhận con người của bạn, dù tính cách bạn có tùy hứng, bồng bột ra sao đi chăng nữa, người ấy vẫn có thể chấp nhận điều đó.
Bên cạnh người đó, bạn có thể là chính mình, không cần đeo mặt nạ khi đối mặt với người lạ. Bạn không cần lo sợ rằng người ấy sẽ khó chịu vì tính cách của bạn. Cuộc sống dài, thật sự rất dài... Ý nghĩa của bài hát chính là những điều đơn giản như vậy.
Thông tin chi tiết bài hát:
|
II. Phần Lời bài hát Có thể hay hoặc không bằng tiếng Trung
Học tiếng Trung qua ca khúc là một trong những phương pháp hữu ích giúp bạn củng cố kiến thức và giải trí, giảm bớt căng thẳng trong quá trình học. Bây giờ hãy cùng Mytour luyện tập qua bài hát Có thể hay không bằng tiếng Trung nhé!
Video clip bài hát:
Lời bài hát Có thể hay không tiếng Trung | Phiên âm | Lời dịch |
说好带你流浪 而我却半路返航 坠落自责的海洋 发现离不开你 我开始决定回去 你已不在原地 我可以接受你的所有 所有小脾气 我可以带你去吃很多, 很多好东西 我可以偶尔给你带来, 带来小甜蜜 就像前几年那样 每天都会给你制造很多惊喜 你的心伤 我能治愈 我的快乐也只有你能给予 我们就别再分离 可不可以 和你在一起 我们之间有太多回忆 爱上了你 没什么道理 只是刚好情窦初开遇到你 不希望我的未来不是你 只愿意和你永远不分离 趁我还没有过保质期 趁你还愿意
三年的回忆 我如何抹去 能不能再拾起 永远在一起 还没有过期 我们就别再分离 | Shuō hǎo dài nǐ líulàng ér wǒ què bànlù fǎnháng zhuìluò zìzé de hǎiyáng fāxiàn lì bù kāi nǐ wǒ kāishǐ juédìng huíqù nǐ yǐ bù zàiyuán dì wǒ kěyǐ jiēshòu nǐ de suǒyǒu suǒyǒu xiǎo píqì wǒ kěyǐ dài nǐ qù chī hěnduō, hěnduō hǎo dōngxi wǒ kěyǐ ǒu’ěr gěi nǐ dài lái, dài lái xiǎo tiánmì jiù xiàng qián jǐ nián nàyàng měitiān dōu huì gěi nǐ zhìzào hěnduō jīngxǐ nǐ de xīn shāng wǒ néng zhìyù wǒ de kuàilè yě zhǐyǒu nǐ néng jǐyǔ wǒmen jiù bié zài fēnlí kěbù kěyǐ hé nǐ zài yīqǐ wǒmen zhī jiān yǒu tài duō huíyì ài shàngle nǐ méishénme dàolǐ zhǐshì gānghǎo qíngdòuchūkāi yù dào nǐ bù xīwàng wǒ de wèilái bù shì nǐ zhǐ yuànyì hé nǐ yǒngyuǎn bù fēnlí chèn wǒ hái méiyǒu guò bǎozhìqī chèn nǐ hái yuànyì
sān nián de huíyì wǒ rúhé mǒ qù néng bùnéng zài shí qǐ yǒngyuǎn zài yīqǐ hái méiyǒu guòqí wǒmen jiù bié zài fēnlí | Đã từng hứa sẽ đưa em đi phiêu bạt muôn nơi Thế nhưng đi được nửa đường anh lại trở về điểm xuất phát Rơi vào đại dương tự trách sâu đậm Phát hiện không thể rời xa em Anh quyết định quay trở lại Nhưng em đã không còn ở chốn cũ Anh có thể chấp nhận tất cả Tất cả tính cách nóng nảy của em Anh có thể đưa em đi ăn rất nhiều, rất nhiều đồ ngon Thỉnh thoảng có thể mang đến cho em, những điều ngọt ngào bé nhỏ Giống như những trước đây vậy Mỗi ngày đều sẽ cho em rất nhiều niềm vui bất ngờ Vết thương lòng của em anh có thể chữa lành Niềm vui của anh cũng chỉ có em mới có thể mang đến Chúng ta đừng rời xa nhau nữa nhé Liệu anh có thể, ở bên cạnh em được không? Giữa chúng ta có quá nhiều hồi ức Yêu em đến mức không màng đến bất kỳ nguyên tắc nào Chỉ là đúng lúc gặp được em, là mối tình đầu đẹp nhất của anh Không hy vọng tương lai của anh không phải là em Chỉ nguyện ý cùng em mãi mãi không rời xa Nhân lúc anh chưa bỏ lỡ hẹn của chúng ta Nhân lúc em còn bằng lòng
Hồi ức ba năm đó Sao anh có thể xóa đi Liệu có thể làm lại từ đầu Mãi mãi ở bên nhau Vẫn chưa quá hẹn Chúng ta cũng đừng xa nhau nữa nhé |
III. Từ vựng và cấu trúc ngữ pháp qua bài hát Có thể hay không tiếng Trung
Hãy tăng cườngvốn từ vựng tiếng Trung và cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung qua bài hát Có thể hay không 可不可以 mà Mytour đã sắp xếp chi tiết dưới đây!
1. Từ vựng
STT | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 流浪 | liúlàng | lưu lạc; lang thang |
2 | 返航 | fǎnháng | trở về địa điểm xuất phát |
3 | 坠落 | zhuìluò | rơi; rụng |
4 | 自责 | zìzé | tự trách; tự trách mình |
5 | 海洋 | hǎiyáng | hải dương; biển; biển cả |
6 | 接受 | jiēshòu | tiếp thu; nhận; chịu; tiếp nhận |
7 | 所有 | suǒyǒu | tất cả; hết thảy |
8 | 脾气 | pí·qi | tính tình; tính cách; tính khí |
9 | 偶尔 | ǒuěr | thỉnh thoảng; tình cờ |
10 | 甜蜜 | tiánmì | ngọt ngào; hạnh phúc |
11 | 制造 | zhìzào | gây; gây nên; gây ra |
12 | 惊喜 | jīngxǐ | kinh ngạc vui mừng |
13 | 给予 | jǐyǔ | dành cho; cho |
14 | 情窦初开 | qíngdòuchūkāi | mới biết yêu; chớm yêu (thường chỉ thiếu nữ) |
15 | 趁 | chèn | nhân (lúc); thừa (dịp) |
16 | 抹 | mǒ | gạt ra; xoá đi không tính |
17 | 过期 | guòqī | quá thời hạn; quá hạn |
2. Cấu trúc ngữ pháp
Chủ điểm ngữ pháp | Ví dụ |
Cách dùng 而: Nối hình dung từ, động từ, phân câu để biểu thị sự chuyển ngoặt. | 说好带你流浪而我却半路返航 /Shuō hǎo dài nǐ líulàng ér wǒ què bànlù fǎnháng/: Đã từng hứa sẽ đưa em đi phiêu bạt muôn nơi thế nhưng đi được nửa đường anh lại trở về điểm xuất phát. |
Cách dùng 趁: Là giới từ tiếng Trung, tranh thủ cơ hội nào đó hoặc điều kiện nào đó để làm một việc gì đó. Thường được dùng trong khẩu ngữ tiếng Trung. | 趁我还没有过保质期 /chèn wǒ hái méiyǒu guò bǎozhìqī/: Nhân lúc anh chưa bỏ lỡ hẹn của chúng ta. 趁你还愿意 /chèn nǐ hái yuànyì/: Nhân lúc em còn bằng lòng. |
Có thể nhận thấy rằng, với ca từ hay, mang ý nghĩa sâu sắc và phát âm dễ nghe, Có thể hay không tiếng Trung là một trong những bài hát nhạc Hoa ngữ phù hợp để luyện nghe và nâng cao kiến thức. Hy vọng rằng, những thông tin mà bài viết chia sẻ sẽ hữu ích cho những bạn đang trong quá trình học và nâng cao kiến thức Hán ngữ.