Bài viết thuộc series IELTS Speaking Vocabulary Sport and Activities nhằm đa dạng hoá nguồn học và ý tưởng, mang tính ứng dụng cao hơn tới nhiều dạng đề bài và đối tượng người học khác nhau. Trong bài viết này, tác giả sẽ hướng dẫn các trả lời các câu hỏi chủ đề Sport and Acitivities Part 1.
Lưu ý: Nội dung bài viết dựa hoàn toàn theo trải nghiệm cá nhân. Người đọc hoàn toàn có thể dựa vào những ý tưởng, từ vựng và cấu trúc ngữ pháp ở đây để xây dựng câu chuyện cho chính mình theo những hướng đi được gợi ý ở mục.
Phần 1 - Describe a sports match you’ve watched.
Phần 2 - Describe a successful athlete
Phần 3 - Describe an occasion when you tried a new sport for the first time
Key takeaways
1. Những câu hỏi về sở thích và thói quen luôn rất phổ biến trong Part 1, đặc biệt là với chủ đề Sport. Đối với dạng bài này, tác giả gợi ý ba cách tiếp cận chính:
“Thuận chiều”: Xác nhận thông tin trong câu hỏi, sau đó giải thích và làm rõ.
“Ngược chiều”: Phủ nhận thông tin trong câu hỏi, sau đó giải thích và làm rõ.
“Tương đối”: Xác nhận một phần thông tin hoặc một tầng nghĩa trong câu hỏi, nhưng phủ nhận phần còn lại và làm rõ câu trả lời.
2. Một số kiểu câu hỏi thường gặp với IELTS Speaking Part 1 (dạng sở thích & thói quen):
List & Examples: Liệt kê, ví dụ
Description: Mô tả
Choices & Preference: Lựa chọn & Sự ưu tiên
Với mỗi dạng kể trên, tác giả phân tích hai câu hỏi mẫu thuộc chủ đề Sport nhằm giúp người đọc có thêm kiến thức về chủ đề này, cũng như hình dung được cách tiếp cận khái quát để áp dụng cho những trường hợp khác.
3. Khi lên ý tưởng cho các câu trả lời, tác giả khuyến khích người đọc áp dụng kiến thức đã học từ những đề Part 2 thuộc cùng chủ đề Sport. Việc này không chỉ hình thành mối liên hệ chặt chẽ giữa 2 phần thi, mà còn tạo cơ hội để người học được sử dụng kiến thức mới với cường độ cao, qua đó giúp tối đa hóa hiệu quả học tập.
Chiến lược đối phó chung cho loại câu hỏi Sở thích & Thói quen
“Thuận chiều” (Positive): Xác nhận thông tin trong câu hỏi, sau đó giải thích và làm rõ.
“Ngược chiều” (Negative): Phủ nhận thông tin trong câu hỏi, sau đó giải thích và làm rõ.
“Tương đối” (Neutral): Xác nhận một phần thông tin hoặc một tầng nghĩa trong câu hỏi, nhưng phủ nhận phần còn lại và làm rõ câu trả lời.
Ví dụ: Với câu hỏi “Do you think sports should be a compulsory subject at high school?”, người đọc có thể trả lời theo ba hướng:
Thuận chiều | Ngược chiều | Tương đối |
Đồng ý với quan điểm được đưa ra trong câu hỏi, và giải thích lí do vì sao thể thao nên la một nội dụng bắt buộc ở các trường THPT | Phản đối quan điểm được đưa ra trong câu hỏi, và giỉa thích lí do vì sao thể thao không nên là một nội dung bắt buộc ở các trường THPT | Thừa nhận rằng thể thao rất quan trọng với sự phát triển toàn diện của học sinh, nhưng sẽ bổ sung những vấn đề có thể nẩy sinh khi đưa thể thao vào chương trình đào tạo bắt buộc của học sinh THPT |
Ở phần tiếp theo, tác giả sẽ hướng dẫn cách lên ý tưởng để các câu hỏi thuộc chủ đề Sport bằng những hướng tiếp cận trên.
Hướng dẫn trả lời một cách cụ thể
Câu hỏi | Thông tin thí sinh cần trình bày | Ví dụ |
List & Examples | Liệt kê, chỉ ra các ví dụ minh họa | Do you have any favorite athletes?/ What kinds of sport do you play? |
Description | Miêu tả | How do you/ How often do you watch live sports matches? |
Choice & Reference | Lựa chọn và sự ưu tiên | Do you like playing sport outdoors or indoors?/ Do you prefer watching team sports or individual sports? |
Trước khi viết câu trả lời tham khảo cho từng câu hỏi, tác giả sẽ gợi ý một số hướng tiếp cận khác nhau để giúp người đọc hình dung được cách tự xây dựng câu trả lời cho riêng mình.
Danh sách & Ví dụ
Bạn thường chơi loại thể thao nào?
Thuận chiều: Đề cập tới những môn thể thao mà bản thân thường chơi và làm rõ câu trả lời bằng cách áp dụng một số hướng phát triển như:
Liệt kê theo giai đoạn: Hồi bé thích môn nào? Lớn lên chơi môn gì?
Liệt kê theo địa điểm hoặc thời điểm: Trong nhà vs Ngoài trời, Mùa hè vs Mùa đông, v.v
Miêu tả tần suất hoặc cách thức chơi: Một tuần mấy lần? Chơi cùng ai? Chơi ở đâu
Giải thích tác dụng của việc chơi những môn thể thao đó
Ngược chiều: Trả lời rằng mình gần như không chơi thể thao, sau đó làm rõ câu trả lời bằng các áp dụng một số hướng phát triển như:
Ví sao không chơi thể thao? (sức khỏe yếu, lười vận động,v.v)
Liệt kê những hoạt động giải trí khác, và giải thích vì sao chúng phù hợp với (sức khỏe, thời gian, năng khiếu,v.v) của bản thân hơn
Tương đối: Người đọc cũng có thể trả lời rằng mình có chơi thể thao (xác nhận chi tiết sport), nhưng không chơi nhiều mà chỉ thích một môn thôi (phủ nhận chi tiết kinds). Sau đó tiếp tục phát triển câu trả lời theo hướng nói về tuần suất, cách thức chơi hoặc miêu tả tác dụng ở cách tiếp cận "thuận chiều".
IELTS Speaking sample
When I was younger, I mainly played football and occasionally table tennis, but now they’re no longer my priorities. Recently I’ve taken up tennis and a fascinating sport called quidditch. It’s like a combination of handball and dodgeball, with a unique twist: there're 3 different types of ball. It might look a bit weird and ridiculous at first, but when I started diving into it, I was hooked! I mean there are so many interesting aspects about quidditch that make it so unique, and it has probably one of the best communities I’ve ever seen in an amateur sport.
IELTS Speaking Vocabulary Sport and Activities:
Từ vựng đã được giới thiệu ở các phần trước
unique twist (n phrase) : điểm nhấn độc đáo
weird, ridiculous (adj) : kỳ cục, lố bịch
Từ vựng mới
taken up sth (phrasal verb) : bắt đầu một sở thích hay thói quen mới
dive into sth (phrasal verb) : tìm hiểu sâu hơn, thử nghiệm nhiều hơn
hooked (adj) : bị cuốn hút, không dứt ra được
amateur sport (n phrase) : thể thao nghiệp dư, phong trào
Do you possess any favored athletes?
Thuận chiều: Liệt kê một hoặc nhiều vận động viên yêu thích và làm rõ câu trả lời bằng cách áp dụng một số hướng phát triển như:
Giải thích lí do hâm mộ (những) vận động viên đó (sự nghiệp lẫy lững, tinh thần thượng võ, phẩm chất thiên tài, nhân cách đáng nể,v.v)
Nói về ảnh hưởng của họ lên bản thân (truyền động lực, khơi dậy cảm hứng,v.v)
Ngược chiều: Trả lời rằng bản thân rất ít xem thể thao và vì thế nên không có chút ấn tượng nào về những vận động viên nổi tiếng. Một số ý tưởng có thể sử dụng:
Ít xem vì không hiểu luật, dễ xem là đội nhà thua, hoặc cảm thấy quá vô vị
Kể cả khi xem thì cũng không nhớ nổi tên các vận động viên vì trông họ na ná nhau
Tương đối: Người đọc có thể trả lời rằng mình có biết tới một vài tên tuổi lớn trong làng thể thao (xác nhận chi tiết athlete), nhưng lại khôn ghâm mô ai cụ thể (phủ nhận chi tiết favorite)
IELTS Speaking sample
IELTS Speaking Vocabulary Sport and Activities:
Từ vựng đã được giới thiệu ở các phần trước
illustrious career (n phrase) : sự nghiệp lẫy lừng
living embodiment (n phrase) : hiện thân, biểu tượng, hình mẫu
virtues (n) : phẩm chất cao quý
authenticity, perseverance, wisdom (n) : sự chân thật, kiên trì, thông thái
physically gifted, emotionally intelligent (adj phrase) : có năng khiếu thể chất, thông minh ở khía cạnh cảm xúc
Từ vựng mới
countless impressive records : vô số những kỷ lục ấn tượng
physical talents (n phrase) : năng khiếu, tài năng về thể chất
intellectual assets (n phrase) : phẩm chất trí tuệ
set sb/sth apart (phrasal verb) : khiến ai hay điều gì khác biệt so với phần còn lại
Explanation
How frequently do you observe live sports events?
Thuận chiều: Người đọc xác nhận việc mình thường xuyên xem thể thao, và áp dụng (riêng lẻ hoặc kết hợp) những hướng phát triển sau:
Tuần suất xem
Thường xem môn thể thao nào? (có thể trả lời tương tự như bài trên)
Xem bằng cách nào? (đến tận sân hay xem tường thuật trực tiếp qua truyền hình)
Vì sao lại thích xem trực tiếp? (Cảm giác căng thẳng và hồi hộp khi không thể biết trước kết cục trận đấu, không khí sối động trên các khán đài,v.v)
Ngược chiều: Người độc phủ nhận việc mình thường xem thể thao, và áp dụng (riêng lẻ hoặc kết hợp) những hướng phát triển sau:
Do bận học/ làm việ cnên không có nhiều thời gian rảnh để xem trực tiếp. Chỉ có thể xem lại hoặc xem highlight videos
Vận động viên yêu thích đã giải nghệ nên không còn hứng thú xem môn thể thao đó
Vì yếu tim nên không dám xem trực tiếp mà chỉ dám cập nhật tỉ số
Tương đối: Người đọc cũng có thể trả lời răng fmình có xem thể thao trực tiếp (xác nhận chi tiết live), nhưng không thường xuyên (phủ nhật chi tiết often) hoặc có xem cũng chỉ xem qua TV chứ chưa bao giờ tận mắt theo dõi một trận đấu.
IELTS Speaking sample
That’s not something I’d go out of my way to do, since I’m a typical introvert who doesn’t like crowded places. In fact, I’ve never been to any official or professional sport match, and the only kinds of match I ever saw live are those played between amateur or recreational players. Having said that, one of my biggest life goals now is to watch a live tennis match between my favorite athlete – Novak Djokovic – and his greatest rival – Rafael Nadal. You know, the legendary rivalry between them has spanned more than a decade, and even though they’re no longer in their prime, Novak and Rafa still wow tennis fans with their perpetual class. I have been privileged to witness many of their epic clashes on TV, but I just wish that I could, even for once, marvel at their greatness with my own eyes. I know it’s not easy to fulfill such a dream, considering we’re still in the middle of a global pandemic, and both Novak and Rafa are nearing the twilight years of their career. But I’ll try to make it a reality.
IELTS Speaking Vocabulary Sport and Activities:
Từ vựng đã được giới thiệu ở các phần trước
greatest rival (n phrase) : đối thủ lớn nhất
legendary rivalry (n phrase) : cặp kỳ phùng địch thủ huyền thoại
in sb’s prime (adj phrase) : ở thời kỳ đỉnh cao
epic clash(n phrase) : cuộc chạm trán/trận thư hùng kinh điển
twilight years (n phrase) : những năm cuối (sự nghiệp, triều đại, giai đoạn thống trị, v.v)
Từ vựng mới
official/professional match (n phrase) : trận đấu chính thức/chuyên nghiệp
amateur/recreational players (n phrase) : những người chơi nghiệp dư, phong trào
wow (v) : (informal) làm người ta phải kinh ngạc, bất ngờ
perpetual class (n phrase) : đẳng cấp vĩnh cửu
marvel at sb’s greatness (v phrase) : chiêm ngưỡng sự vĩ đại của ai hay điều gì
with my own eyes (adv phrase) : tận mắt chiêm ngưỡng, chứng kiến
global pandemic (n phrase) : đại dịch toàn cầu
How do you typically keep up with sports news?
Cập nhật tí sổ trận đấu trên những trang tường thuật trực tiếp (vừa có được cảm giác hồi hộp, vừa không phải tốn thời gian xem toàn bộ trậnd đấu)
Đọc báo (vì báo viết cụ thể và chi tiết hơn các bản tin truyền hình)
Xem TV (thường muốn bật cái gì đó lên trong giờ ăn tối)
Ngược chiều: Trả lời rằng bản thân gần như không bao giờ xem tin tức thể thao. Sau đó triển khai tương tự câu 1
Tương đối: Ngươid đọc cũng có thể trả lời rằng mình có xem tin tức về thể thao nhưng không thường xuyên (Chỉ xem khi đội tuyển nước nhà hoặc vận động viên yêu thích thi đấu, và khi theo dõi tin tức thì không quan trọng là bằng phương tiện gì)
IELTS Speaking sample
Since I’m no longer into watching sport as I was, I currently don’t have a favorite way to watch or hear news. When my favorite athlete or teams compete, I usually check if it’s an important match. If it is, I’ll check the online scoreboard every 10 minutes while doing my own stuff. I’ll only turn on the TV if my favorite side is winning, which makes me feel like a coward sometimes. As for sport news, I guess I mostly watch it on TV when having dinner. Sometimes the content doesn’t matter though. I just love the presenter’s voice and his unbiased comments.
IELTS Speaking Vocabulary Sport and Activities:
Từ vựng đã được giới thiệu ở các phần trước
scoreboard (n) : tỉ số
Từ vựng mới
presenter (n) : người đưa tin, biên tập viên dẫn chuyên mục tin tức
unbiased comment (n) : lời nhận xét công bằng, không thiên vị
Choices & Preferences
Do you enjoy engaging in sports outdoors or indoors?
Thuận chiều: Ý tưởng trả lời câu hỏi phụ thuộc vào hướng đi mà người đọc chọn
Outdoor sport:
Được tận hưởng không khí ngoài trời
Rộng rãi (hợp vơi snhững môn yêu cầu diện tích sân đấu lớn)
Tiếng ồn không bị vang vọng, gây đau đầu như trong nahf thi đấu
Indoor sport:
Kín gió, hạn chế ảnh hưởng của thời tiết tới trận đấu
Phù hợp với điều kiện thười tiết khắc nghiệt (có điều hòa khi nắng nóng, có mái che khi trời mưa bão)
Ngược chiều: Người đọc có thể trả lời rằng mình không thích cả hai, vì thể thao không phải là sở trường/sở thích của bản thân. Sau đó:
Giải thích vì sao không thích thể thao
Đưa ra câu trả lời kiểu nhượng bộ và dùng bất cứ một lí do nào trong số các ý trên để giải thích cho lựa chọn của mình (ví dụ: "Tôi không thích cả hai, nhưng nếu buộc phải chọn thì tôi sẽ chọn thể thao trong nhà vì...)
Tương đối: Người đọc cũng có thể trả lời rằng mình thích cả hai loại thể thao và thấy mỗi loại có những cái hay riêng. Sau đó phân tích rõ ưu và nhược điểm của từng loại - tương tự như cách trả lời thuận chiều.
IELTS Speaking sample
It depends on what kinds of weather you’re talking about. Although I like playing many outdoor sports, like football and quidditch, the last thing I want is to be exposed under the scorching sun of a typical summer day in Vietnam. Under that unbearable heat, I’ll say no to pretty much all kinds of outdoor activities, including sports, no matter how fun they might be. In this time of year, playing under the roof of an indoor complex is obviously a much better idea. But when the weather is pleasant, like a breezy autumn day, I’d love to step out on an outdoor court and play some sets of tennis.
IELTS Speaking Vocabulary Sport and Activities:
Từ vựng mới
scorching sun, unbearable heat (n phrase) : ánh nắng thiêu đốt, cái nóng không thể chịu nổi
say no to sth (idiom) : nói không với điều gì
breezy autumn day (n phrase) : một ngày mùa thu gió nhẹ
outdoor court (n phrase) : sân đấu ngoài trời
Do you favor team sports or individual sports?
Thuận chiều: Ý tưởng trả lời câu hỏi phụ thuộc vào hướng đi mà người đọc chọn
Team sport:
Được tận hưởng không khí ngoài trời
Rộng rãi (hợp với những môn yêu cầu diện tích sân đấu lớn)
Tiếng ồn không bị vang vọng, gây đau đầu như trong nhà thi đấu
Individual sport:
Kín gió, hạn chế ảnh hưởng của thời tiết tới trận đấu
Phù hợp với điều kiện thời tiết khắc nghiệt (có điều hòa khi nắng nóng, có mái che khi trời mưa bão)
Ngược chiều: Người đọc có thể trả lời rằng "Từ góc độ của người xem, tôi thấy 2 loại này không khác nhau nhiều. Nhưng từ góc dộ người chơi thì...
Tôi thích Team sport hơn vì:
Tôi khá tự tin ở khả năng phối hợp nhóm và khích lệ đồng đội của bản thân
Lúc thể lực không còn đảm bảo, tôi có thể nhừo đồng đội thay thế mà không ảnh hưởng nhiều tới kết quả thi đấu toàn đội
Team sport thúc đẩy tinh thần đoàn kết và tăng tính cộng đồng => dễ kết bạn hơn
Tôi thích Individual sport hơn vì:
Tôi thường không phát huy được tối đa sở trường khi phải thi đấu trong một đợi
Tôi không thích vướng vào những vụ mâu thuẫn hay xung đột giữa các thành viên trong đội khi chơi team sport
Tôi muốn nắm quyền tự quyết, tự chịu trách nhiệm cho kết quả của mình
Tương đối: Người đọc cũng có thể trả lời rằng mình thích cả hai loại thể thao và thấy mỗi loại có những cái hay riêng (sau đó phân tích rõ ưu và nhược điểm của từng loại - tương tự như cách trả lời thuận chiều)
IELTS Speaking sample
It’s hard to say which one I prefer from a spectator’s standpoint. But from a player’s perspective, which is when I’m the player, I think I’m not cut out for team sports. When things don’t go our way, I tend to react in a pretty negative manner, like swearing or screaming out of frustration. I know that I should try to encourage my teammates with motivating words, but it’s easier said than done. I don’t know why, but I feel like I’m a typical lone wolf who only does best when he’s on his own. When faced with adversity or challenge, I rarely seek help from others, though I know I really need it. That’s a gift and a curse, I think. It forges my mental resilience when there’s no one I can count on, but on the other hand, it might turn me into a self-centered person.
IELTS Speaking Vocabulary Sport and Activities:
Từ vựng đã được giới thiệu ở các phần trước
frustration (n) : sự ức chế
motivating words (n phrase) : lời lẽ mang tính khích lệ
forges sb’s mental resilience (v phrase) : trui rèn sức mạnh tinh thần
adversity (n) : khó khăn, nghịch cảnh
New Vocabulary
spectator (n) : khán giả, người xem thể thao
be not cut out for sth (idiom) : không có tố chất để làm việc gì
go sb’s way (idiom) : theo ý muốn
a lone wolf (idiom) : người quen với sự đơn độc
be on sb’s own (idiom) : phải tự lo, chỉ có thể trông chờ vào bản thân
a gift and a curse : vừa là phúc, vừa là họa
count on sb (idiom) : đặt niềm tin vào ai
self-centered (adj) : chỉ biết nghĩ tới bản thân
Summary
IELTS Speaking Review 2020 (Mytour)
Understanding Vocab for IELTS Speaking (Mytour)