Các cách diễn đạt trong câu chuyện mẫu được giới hạn phân tích trong một số ngữ cảnh nổi bật để đảm bảo trọng tâm bài viết. Người đọc vui lòng tham khảo thêm những nguồn tài liệu uy tín, như dictionary.cambridge.org, để có cái nhìn đầy đủ về cách phát âm, ngữ nghĩa và những ứng dụng khác. Câu chuyện mẫu có thể dài hơn một bài nói Part 2 thông thường nhằm đa dạng hóa nguồn học từ vựng và ý tưởng, mang tính ứng dụng cao hơn tới nhiều dạng đề bài và đối tượng người học khác nhau. Lưu ý: Nội dung bài viết dựa hoàn toàn theo trải nghiệm cá nhân. Người đọc hoàn toàn có thể dựa vào những ý tưởng, từ vựng và cấu trúc ngữ pháp ở đây để xây dựng câu chuyện cho chính mình theo những hướng đi được gợi ý ở mục cuối.
Dàn ý và từ vựng chủ đề Mô tả một người giúp bảo vệ môi trường
Describe a person who helps to protect the environment
You should say
who this person is
how this person protects the environment
what difficulty this person has faced
And how you feel about this person.
Trước khi viết một câu chuyện đầy đủ, tác giả sẽ đưa ra dàn ý đi kèm một số keywords nổi bật:
Người này là ai
I’d like to tell you about a person who has developed interesting habits to protect the environment. Her name is Ngoc and she is my girlfriend.
Ngoc is an avid reader and she spends lots of time reading online articles about things like climate change, the greenhouse effect, the depletion of the ozone layer and how our daily routines can adversely affect the environment.
Từ vựng theo chủ đề:
Develop/acquire interesting habits (v phrase): có những thói quen thú vị
Avid reader (n phrase): người ham đọc
Climate change (n phrase): biến đổi khí hậu
Greenhouse effect (n phrase): hiệu ứng nhà kính
Depletion of the ozone layer (n phrase): thủng tầng ozone
Cách người này bảo vệ môi trường
As an environmentally conscious person, Ngoc has acquired two very good habits:
The first one is cycling or walking instead of using petrol-powered vehicles. Ngoc lives pretty far from her office, about 8km, but she always tries to get up early in the morning to go to work by bicycle. She only uses her car under extreme weather conditions, for example a downpour or a heatwave. She said that cycling should be encouraged because it’s not only an environmentally friendly mode of transport, but also a great way to keep fit.
Apart from cycling, Ngoc has another habit and this one is kind of endearing. Whenever she goes out to buy a cup of bubble tea or coffee, she always brings her own ceramics cup or cloth bag. She explained that since plastic waste can take thousands of year to decompose, we should cut down on our use of plastic bags bottles to protect the life of marine species. Actually, I’ve known for quite along time about how marine life can be threatened by plastic waste which contaminates rivers and seas, but I didn’t think of such a simple and practical solution.
Từ vựng theo chủ đề:
Environmentally conscious (adj phrase): ý thức được ảnh hưởng của hành vi bản thân lên môi trường
Petrol-powered vehicles (n phrase): phương tiện chạy bằng xăng
Extreme weather conditions (n phrase): điều kiện thời tiết khắc nghiệt
Downpour, heatwave (n): mưa lớn, đợt nóng kéo dài
Environmentally friendly (adj phrase): thân thiện với môi trường
Ceramics cup, cloth bag (n phrase): cốc sứ, túi vải
Plastic waste (n phrase): rác thải nhựa
Decompose (v): phân huỷ
Marine species (n phrase): sinh vật biển
Contaminate (v): làm ô nhiễm
Practical solution (n phrase): giải pháp thực tế
Khó khăn nào người này đã phải đối mặt
Needless to say, protecting the environment often means sacrificing your own comfort, which is a price not many people’re willing to accept. Having said that, I’m pleasantly surprised at how well my girlfriend gets used to it.
Like I said earlier, Ngoc has to wake up early to go to work by bikes, but as someone who already leads a healthy lifestyle, it’s not a big deal for her. Her abandonment of unnecessary plastic products also causes some inconvenience here and there, but since she mostly cooks her own meals, that’s not a huge problem either.
Từ vựng theo chủ đề:
sacrifice sb’s comfort (v phrase): hy sinh sự thoải mái của ai đó
pleasantly surprised (adj phrase): bất ngờ theo nghĩa tốt, bất ngờ một cách thú vị
lead a healthy lifestyle (v phrase): có một lối sống lành mạnh
abandonment (n): sự từ bỏ
unnecessary plastic products (n phrase): đồ nhựa không cần thiết
inconvenience (n): sự bất tiện
Bạn cảm thấy như thế nào về người này
I think the extremely competitive society we’re living in has turned many of us into selfish individuals – people who only care about maximizing their short-term gains, rather than leaving a sustainable, long-lasting heritage for their future generations. That’s why I really admire and appreciate Ngoc’s efforts. I really hope that there’ll be more and more people like her - those who have strong commitment in doing even the smallest things to save our planet.
Từ vựng theo chủ đề:
competitive society (n phrase): xã hội cạnh tranh
selfish individuals (n phrase): cá nhân ích kỷ
maximize short-term gains (v phrase): tối đa hoá lợi ích ngắn hạn
leave a sustainable, long-lasting heritage (v phrase): để lại một di sản bền vững
future generations (n phrase): thế hệ tương lai
strong commitment (n phrase): sự quyết tâm cố gắng đến cùng
Mẫu câu trả lời IELTS Speaking Part 2 cho đề bài Mô tả một người giúp bảo vệ môi trường
Ngoc is an avid reader and she spends lots of time reading online articles about things like climate change, the greenhouse effect, the depletion of the ozone layer and how our daily routines can adversely affect the environment. As an environmentally conscious person, Ngoc has acquired two very good habits. The first one is cycling or walking instead of using petrol-powered vehicles. Ngoc lives pretty far from her office, about 8km, but she always tries to get up early in the morning to go to work by bicycle. She only uses her car under extreme weather conditions, for example a downpour or a heatwave. She said that cycling should be encouraged because it’s not only an environmentally friendly mode of transport, but also a great way to keep fit.
Apart from cycling, Ngoc has another habit and this one is kind of endearing. Whenever she goes out to buy a cup of bubble tea or coffee, she always brings her own ceramics cup or cloth bag. She explained that since plastic waste can take thousands of year to decompose, we should cut down on our use of plastic bags bottles to protect the life of marine species. Actually, I’ve known for quite along time about how marine life can be threatened by plastic waste which contaminates rivers and seas, but I didn’t think of such a simple and practical solution.
Needless to say, protecting the environment often means sacrificing your own comfort, which is a price not many people’re willing to accept. Having said that, I’m pleasantly surprised at how well my girlfriend gets used to it. Like I said earlier, Ngoc has to wake up early to go to work by bikes, but as someone who already leads a healthy lifestyle, it’s not a big deal for her. Her abandonment of unnecessary plastic products also causes some inconvenience here and there, but since she mostly cooks her own meals, that’s not a huge problem either.
I think the extremely competitive society we’re living in has turned many of us into selfish individuals – people who only care about maximizing their short-term gains, rather than leaving a sustainable, long-lasting heritage for their future generations. That’s why I really admire and appreciate Ngoc’s efforts. I really hope that there’ll be more and more people like her - those who’re willing to have strong commitment in doing even the smallest things to save our planet.
Tóm tắt nội dung chính
Khía cạnh | Một số cụm từ & cách diễn đạt hữu ích |
Động lực |
|
Hành động |
|
Những khó khăn gặp phải |
|
Người đọc có thể sử dụng cấu trúc ý tưởng và các từ khoá trong câu chuyện trên để phát triển câu trả lời cho một chơi xổ số bài Part 2 khác, ví dụ:
Đối tượng cần miêu tả | Gợi ý cách triển khai câu chuyện |
someone who solved a problem in a smart way | Kể về một người đã áp dụng nhiều giải pháp thông minh để bảo vệ môi trường |
someone who taught you a valuable lesson | Kể về người đã dạy mình một số phương pháp đơn giản để bảo vệ môi trường |
a person whom you admire | Cấu trúc tương tự câu chuyện của người viết bài |
a responsible person | Cấu trúc tương tự câu chuyện của người viết bài |
a person who encouraged you to achieve a goal | Cấu trúc tương tự câu chuyện của người viết bài |
an interesting old person | Cấu trúc tương tự câu chuyện của người viết bài |
someone who has a positive influence on you | Cấu trúc tương tự câu chuyện của người viết bài |
Để vượt qua chủ đề Nature & Environment đặc biệt và nâng cao kỹ năng Speaking nói chung, người đọc không nên chỉ tập trung vào việc học ngôn ngữ, mà còn cần liên tục nâng cao hiểu biết và trải nghiệm. Trong quá trình tự học và cải thiện những yếu tố quan trọng này, người đọc có thể tham khảo những tài liệu sau:
Đánh giá IELTS Speaking 2020 (Mytour)
Hiểu Biết Từ Vựng cho IELTS Speaking (Mytour)