
1. Từ vựng tiếng Trung liên quan đến mùi vị
酸 – / suān /: Đặc tính Chua
辣 – / là /: Cay và nóng
咸 – / xián /: Vị mặn và chát
甜 – / tián /: Vị ngọt và dịu
苦 – / kǔ /: Cảm giác đắng và khó chịu
涩 – / sè /: Mùi chát và khô
淡 – / dàn /: Vị nhạt và nhẹ nhàng
腥 – / xīng /: Vị tanh và đặc trưng
臭 – / chòu /: Mùi hôi và thối
香 – / xiāng /: Vị thơm và ngát
2. Từ vựng về các gia vị trong tiếng Trung
2.1 Mù tạt tiếng Trung là gì?

Mù tạt trong tiếng Trung là 芥末 – / jiè mò /.
Mù tạc có vị cay rất mạnh, có 2 dạng là dạng bột và dạng sệt. Thường được sử dụng với hải sản sống, đặc biệt là Sushi. Ngoài ra, nó cũng có thể được dùng để ướp thịt, cá.
Hạt nêm trong tiếng Trung là gì?

Trong tiếng Trung, hạt nêm được gọi là 鸡精 – / jījīng /.
Hạt nêm là một loại gia vị thường được dùng trong các món ăn hàng ngày để làm tăng hương vị. Đây là một trong những loại gia vị phổ biến tại Việt Nam.
Sa tế trong tiếng Trung là gì?

Trong tiếng Trung, Sa tế được gọi là 辣椒油 – / làjiāo yóu /.
Sa tế là một loại sốt Trung Quốc, phổ biến ở Phúc Kiến, Triều Châu và trong các món ăn Đài Loan.
Trước đây được gọi là sốt Sacha (Tiếng Trung là 沙茶 – / shā chá /); Được làm từ dầu đậu nành, tỏi, hẹ, ớt, cá, và tôm khô, có một hương vị thơm ngon và hơi cay.
Sa tế cũng là một nguyên liệu bổ sung cho các loại sốt ớt sa tế như thịt nướng sa tế, dê nấu sa tế thơm ngon với mùi cà ri, nghệ, hồi, quế, ngò, tiêu... Màu sắc hấp dẫn, phảng phất hương vị Đông phương huyền bí, lôi cuốn, các món ăn có sử dụng sa tế nhanh chóng lan rộng sang Singapore, Indonesia, Hồng Kông, Sài Gòn và nhiều nơi khác.
Xì dầu trong tiếng Trung là gì?

Trong tiếng Trung, xì dầu (hay còn gọi là Nước tương) được gọi là 酱油 – / jiàng yóu /.
Xì dầu (Tiếng gốc Quảng Đông là 豉油 – / chǐ yóu /), là một loại nước chấm được sản xuất từ hỗn hợp đậu tương, ngũ cốc rang chín, nước và muối ăn lên men.
Xì dầu có nguồn gốc từ Trung Quốc, được sử dụng rộng rãi trong ẩm thực châu Á ở khu vực Đông Á và Đông Nam Á, và gần đây cũng được áp dụng vào một số món ăn của ẩm thực phương Tây.
Các loại gia vị trong tiếng Trung là gì?

Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
辣椒酱 | Làjiāo jiàng | Tương ớt |
鸡精 | jī jīng | Bột canh |
调料 | tiáo liào | Gia vị |
食盐 | shí yán | Muối ăn |
佐餐盐 | zuǒ cān yán | Muối ăn thêm (Để trên bàn) |
食糖 | shí táng | Đường ăn |
糖粉 | táng fěn | Đường bột, đường xay |
砂糖 | shā táng | Đường cát |
代糖 | dài táng | Đường hóa học |
冰糖 | bīng táng | Đường phèn |
精制糖 | jīng zhì táng | Đường tinh chế, đường Tinh luyện |
绵白糖 | mián bái táng | Đường trắng |
方糖 | fāng táng | Đường viên |
圆锥形糖块 | yuán zhuī xíng táng kuài | Đường viên hình nón |
味精 | wèi jīng | Mì chính (Bột ngọt) |
生姜、姜 | shēng jiāng, jiāng | Gừng, cây củ gừng |
姜黄 | jiāng huáng | Nghệ, cây củ nghệ |
香茅 | xiāng máo | Sả |
菜油、食油 | càiyóu, shíyóu | Dầu ăn |
柠檬油 | níng méng yóu | Dầu chanh |
椰子油 | yē zǐyóu | Dầu dừa |
豆油 | dòu yóu | Dầu đậu nành |
花生油 | huā shēng yóu | Dầu lạc, dầu phộng |
香油 | xiāng yóu | Dầu mè |
橄榄油 | gǎn lǎn yóu | Dầu ô liu |
植物油 | zhí wù yóu | Dầu thực vật |
精制油 | jīng zhì yóu | Dầu tinh chế |
芝麻油 | zhī ma yóu | Dầu vừng |
醋 | cù | Giấm |
鱼露 | yúlù | Nước mắm |
葱 | cōng | Hành |
香葱 | xiāngcōng | Hành hoa |
大葱 | dàcōng | Hành poaro, hành tươi |
法菜 | fǎcài | Mùi tây |
香菜 | xiāngcài | Rau mùi, ngò rí |
莳萝 | shí luó | Thì là |
辣椒 | làjiāo | Ớt |
辣椒粉 | làjiāo fěn | Ớt bột |
干辣椒 | gàn làjiāo | Ớt khô |
小红辣椒 | xiǎo hóng làjiāo | Ớt hiểm đỏ |
青尖椒 | qīng jiān jiāo | Ớt hiểm xanh |
胡椒 | hújiāo | Hạt tiêu |
豆豉 | dòuchǐ | Hạt tàu xì |
蒜 | suàn | Tỏi |
蒜苗 | suàn miáo | Mầm tỏi, đọt tỏi non, tươi |
虾酱 | xiā jiàng | Mắm tôm |
五香粉 | wǔ xiāng fěn | Ngũ vị hương |
3. Đặc trưng của các loại gia vị Trung Quốc

耗油 – / hào yóu /: Dầu hào
黑醋 – / hēi cù /: Giấm đen
辣椒红油, 麻辣红油 – / là jiāo hóng yóu, má là hóng yóu /: Dầu ớt đỏ tương đậu
辣豆瓣酱 – / là dòu bàn jiàng /: Tương hột ớt
生抽 – / shēng chōu /: Xì dầu nhạt màu
老抽 – / lǎo chōu /: Xì dầu sẫm màu
酱油膏 – / jiàng yóu gāo /: Xì dầu đặc
黄酱 – / huáng jiàng /: Xì dầu bột nhão
花椒 – / huā jiāo /: Hoa tiêu
胡椒 – / hú jiāo /: Hồ tiêu