Đừng quá lo lắng về tất cả những thắc mắc trên đây sẽ được chia sẻ thông qua bài viết dưới đây với các thông tin được cung cấp đầy đủ kèm ví dụ sinh động để bạn nắm chắc và áp dụng dễ dàng.
Hãy cùng khám phá ngay thôi!
Nội dung quan trọng | |
– Yesterday trong tiếng Anh là một trạng từ chỉ thời gian mang nghĩa ngày hôm qua, yesterday có thể đứng đầu hoặc đứng cuối câu. – Yesterday xuất hiện trong thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn. |
1. Ngày hôm qua là gì?
Có hai phương pháp phát âm yesterday:
- Theo giọng Anh Anh: /ˈjes.tə.deɪ/
- Theo giọng Anh Mỹ: /ˈjes.tɚ.deɪ/
Do ý nghĩa của yesterday xuất hiện trong thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.
Ví dụ:
- Yesterday, I accomplished all of my homeworks. (Ngày hôm qua, tôi đã hoàn thành tất cả bài tập.)
- At 7:00 AM yesterday, we were playing football at the stadium near our school. (Vào lúc 7 giờ sáng hôm qua, chúng tôi chơi đá bóng ở sân vận động gần trường.)
- She made a small mistake yesterday. (Cô ấy đã mắc một lỗi nhỏ vào hôm qua.)
2. Yesterday là gì trong tiếng Anh
Dưới đây sẽ giúp bạn giải thích thắc mắc. Hãy xem ngay nhé!
2.1. Hôm qua trong thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (simple past tense) diễn tả một hành động/ sự việc diễn ra trong quá khứ và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết quá khứ đơn:
- Time + ago (2 years ago, 4 minutes ago, …)
- In the past
- The day/ month before
- Last + time (last year, last week, …)
- In the past
- Yesterday
Vậy yesterday là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn.
2.1.1. Đi cùng với động từ thông thường
Cấu trúc:
- (+) S + V-ed + …
- (-) S + did + not + V + …
- (?) Did + S + V+ …?

E.g.:
- I gave it to her yesterday. (Tôi đã đưa nó cho cô ấy vào hôm qua.)
- Yesterday, she did not go to school. (Hôm qua cô ấy không đến trường.)
- Did he collect all of his stamps yesterday? (Liệu anh ấy có gom lại đủ tất cả con tem của anh ấy không?)
2.2.2. Đi cùng động từ là
Cấu trúc:
- (+) S + was/ were + …
- (-) S + was/ were + not + …
- (?) Was/ Were + S + …?

E.g.:
- Yesterday, she was at home all day. (Hôm qua cô ấy ở nhà cả ngày.)
- She was not feeling well yesterday. (Cô ấy thấy không khỏe vào hôm qua.)
- Were the children enjoy the party yesterday?
2.2. Yesterday trong thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng để nhấn mạnh sự liên tục của một hành động hoặc sự việc trong quá khứ. Nó dùng để miêu tả hành động đang diễn ra trong quá khứ hoặc hai hành động đang diễn ra cùng lúc.
Dấu hiệu nhận biết:
- At + giờ + yesterday (at 22:00 PM yesterday, at 7:00 AM yesterday, …)
- At this time + khoảng thời gian trong quá khứ (at this time yesterday, at the time the month before, …)
Vậy yesterday cũng là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn.
E.g.:
- Yesterday, at that time we were dancing. (Vào khoảng thời gian này của ngày hôm qua chúng tôi đang khiêu vũ.)
- At 22:00 yesterday, I was sleeping. (Vào lúc 10 giờ tối hôm qua, tôi đang ngủ.)
- Yesterday morning, I was reading and he was playing the guitar. (Sáng hôm qua tôi đang ngồi đọc sách trong khi anh ấy chơi đàn.)
3. Since yesterday là thì gì?
Trong tiếng Anh, since yesterday xuất hiện trong thì hiện tại hoàn thành.
Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để miêu tả hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại, và sẽ tiếp tục trong tương lai. Người nói không đề cập đến thời gian cụ thể của sự kiện.
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành:
- Since + khoảng thời gian (since yesterday, since March, …)
- The first/ second/ … time
- Up to now/ up to the present/ until now/ so far
- Lately/ recently/ just
- Yet
- Ever
- For + khoảng thời gian (for three months, for a long time, …)

E.g.:
- I have studied Chinese recently. (Gần đây tôi bắt đầu học tiếng Trung.)
- I have not met her for five years. (Tôi đã không gặp cô ấy 5 năm rồi.)
- Have you ever read something like this before? (Bạn đã bao giờ đọc gì đó như này chưa?)
4. Yesterday morning là thì gì?
Yesterday morning có nghĩa là sáng ngày hôm qua, do đó yesterday morning được sử dụng trong thì quá khứ đơn.
E.g.:
- Yesterday morning, she had to stay at home because of her serious sickness. (Sáng hôm qua cô ấy phải ở nhà vì bị bệnh khá nặng.)
- My mother purchased a big flower vase yesterday morning. (Mẹ tôi đã mua một lọ hoa rất to vào sáng hôm qua.)
- I met him at the bus station yesterday morning. (Tôi gặp anh ấy ở trạm xe bus sáng hôm qua.)
5. Lưu ý khi sử dụng yesterday trong tiếng Anh
Yesterday không chỉ là trạng từ chỉ thời gian mà còn là tính từ và danh từ.
- Với vai trò là trạng từ yesterday dùng để bổ nghĩa cho câu về thời điểm, thời gian trong câu được nói đến.
- Với vai trò là tính từ, yesterday mang nghĩa cũ kỹ, lỗi thời khi diễn tả sự vật liên quan đến các chủ đề như quần áo, tin tức, thời trang, kiểu tóc, …
- Với vai trò là danh từ, yesterday mang nghĩa là ngày hôm qua.
Yesterday có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu, nhưng không đứng ở vị trí cuối câu.
For example:
- Yesterday, my mom gave me an ice cream. (Ngày hôm qua, mẹ tôi cho tôi một cây kem.)
- My bag is very yesterday. (Cái cặp của tôi đã rất lỗi thời rồi.)
- Yesterday is the time you can not come back, but tomorrow is your precious chance to change everything. (Ngày hôm qua là thời điểm mà bạn không thể quay lại, nhưng ngày mai là một cơ hội quý giá cho bạn để thay đổi mọi thứ.)
6. Synonyms/Antonyms for yesterday
Besides using yesterday to express a time frame within a day, you can utilize other words with similar or opposite meanings to yesterday. Below are some commonly used words.
6.1. Synonyms
Here are some synonyms for yesterday:
Từ đồng nghĩa với yesterday | Ý nghĩa | Ví dụ |
The day before | Ngày hôm trước | The day before, I visited the museum and admired the ancient artifacts. (Ngày hôm trước tôi đã viếng thăm viện bảo tàng và chiêm ngưỡng những bảo vật cổ xưa.) |
The previous day | Ngày trước đó | The previous day, we had a picnic by the river and enjoyed the sunshine. (Ngày trước đó, chúng tôi đã có một chuyến dã ngoại bên bờ sông và tận hưởng ánh nắng mặt trời.) |
The last day | Ngày vừa rồi, ngày cuối | The last day of our vacation, we explored the charming old town. (Ngày cuối cùng của kỳ nghỉ, chúng tôi đã khám phá vẻ đẹp duyên dáng của thị trấn cổ này.) |
A day ago | Ngày vừa qua, một ngày trước đó | A day ago, I received a surprise gift from my friend. (Một ngày trước đó, tôi nhận được một món quà bất ngờ từ bạn của tôi.) |
6.2. Antonyms
Below are some words that are opposite in meaning to yesterday:
Từ trái nghĩa với yesterday | Ý nghĩa | Ví dụ |
The next day | Ngày kế đó, ngày hôm sau | The next day, she woke up early to catch the sunrise. (Ngày hôm sau, cô ấy thức dậy sớm để đón ánh mặt trời.) |
The following day | Ngày tiếp đó, ngày hôm sau | The following day, they explored the ancient ruins. (Ngày hôm sau, họ khám phá những di tích cổ đại.) |
Tomorrow | Ngày mai, ngày hôm sau | We have a meeting scheduled for tomorrow afternoon. (Chúng tôi có một cuộc họp được xếp lịch vào ngày hôm sau.) |
The day after | Ngày sau đó, ngày tiếp theo | He promised to return my book the day after I lent it to him. (Anh ấy hứa sẽ trả sách lại cho tôi vào ngày tiếp theo sau khi cho anh ấy mượn.) |
7. Exercises on yesterday in English
Exercises on simple past and past continuous tenses compiled from various reliable sources to help you memorize effectively and enhance your knowledge after each study session. Common types of exercises include:
- Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C.
- Điền từ vào chỗ trống.

Exercise 1: Select the correct answer
(Exercise 1: Choose the correct answer)
1. I ………. her yesterday
- A. met
- B. meet
- C. meets
2. Yesterday she ………. 4 songs.
- A. sing
- B. sang
- C. sung
3. Yesterday I didn't ………. her pencil as I promised.
- A. give
- B. gave
- C. gives
4. He ………. to fetch his daughter from school yesterday.
- A. forgot
- B. forget
- C. forgets
5. Yesterday I ………. so much from her story.
- A. learn
- B. learned
- C. to learn
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. A | Áp dụng công thức: S + V2/ ed Vì có yesterday là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn. |
2. B | Áp dụng công thức: S + V2/ ed Vì có yesterday là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn. |
3. A | Áp dụng công thức: S + didn’t + V Vì có yesterday là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn. |
4. A | Áp dụng côday là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn. |
5. B | Áp dụng công thức: S + V2/ ed Vì có yesterday là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn. |
Exercise 2: Choose the correct answer
(Exercise 2: Choose the correct answer)
1. This time yesterday, I ………. the piano.
- A. play
- B. was playing
- C. played
2. At 9:00 AM yesterday, we ……….
- A. have
- B. had
- C. were having
3. Tom ………. there at this time the day before because he had another appointment.
- A. was not being
- B. were not being
- C. was
4. At 10:00 AM the previous day, I ………. a book.
- A. was reading
- B. read
- C. reads
5. While I ………., he knocked on the door.
- A. was cooking
- B. cooked
- C. cook
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. B | Áp dụng công thức: S + was/ were + V-ing Dấu hiệu nhận biết quá khứ tiếp diễn: At this time yesterday. |
2. C | Áp dụng công thức: S + was/ were + V-ing Dấu hiệu nhận biết quá khứ tiếp diễn: At 9:00 AM yesterday. |
3. A | Áp dụng công thức: S + was/ were + (not) + V-ing Dấu hiệu nhận biết quá khứ tiếp diễn: at this time the day before. |
4. A | Áp dụng công thức: S + was/ were + V-ing Dấu hiệu nhận biết quá khứ tiếp diễn: At 10:00 AM the previous day. |
5. A | Áp dụng công thức: S + was/ were + V-ing Dấu hiệu nhận biết quá khứ tiếp diễn: While diễn tả một hành động đang diễn ra (I was cooking) thì hành động khác xen vào (He knocked on the door). |
Exercise 3: Rearrange the given words into complete sentences
(Exercise 3: Arrange the given words into complete sentences)
- presentation/ I/ had/ a/ yesterday/.
=> …………………………………………………………………………………………………….
- before/ at/ time/ this/ the/ having/ we/ were/ vacation/ wonderful/ a/.
=> ……………………………………………………………………………………………………..
- She/ go/ school/ to/ did/ not/ yesterday/.
=> ………………………………………………………………………………………………………
- homework/ doing/ was/ While/ he/ the/ sister/ floor/ his/ the/ onto/ floor/ fell/.
=> ………………………………………………………………………………………………………
- garbage/ yesterday/ throw/ forgot/ to/ I/ the/.
=> ………………………………………………………………………………………………………
Xem đáp án
Apply the formulas of simple past and past continuous to complete the sentences above.
- I had a presentation yesterday.
- At this time the month before, we were having a wonderful vacation.
- She did not go to school yesterday.
- While he was doing the homework, his sister suddenly fell onto the floor.
- I forgot to throw the garbage yesterday.
8. Conclusion
So the question of what yesterday is used for has been resolved, it is used in simple past, past continuous, and present perfect tenses.
For each different tense, yesterday appears with slight variations: in simple past, yesterday typically stands alone; in past continuous, yesterday is accompanied by specific hours or a specific time frame; in present perfect, yesterday often accompanies since.
After each lesson, don't forget to reinforce your knowledge with the exercises prepared specifically for you. If you encounter any difficulties during your study process, feel free to comment below the article, and we will support you.
And be diligent in following the IELTS Grammar section of Mytour to enhance your knowledge!Reference materials:- Simple past tense: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/past-simple – Truy cập ngày 07.05.2024
- Continuous past tense: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/a1-a2-grammar/past-continuous-past-simple – Truy cập ngày 07.05.2024