Trước khi học về cách hỏi thăm nghề nghiệp trong tiếng Nhật như thế nào, chúng ta sẽ đi tìm hiểu về phong cách làm việc của người Nhật để hiểu sâu hơn về nền văn hóa công việc của họ có gì khác biệt so với các nước láng giềng nhé.
1. Người Nhật dành nhiều thời gian cho công việc
Nền văn hóa làm việc của người Nhật
Thông qua các bộ phim và phóng sự, bạn thường thấy người Nhật làm việc chăm chỉ từ sáng sớm đến tối muộn. Họ cố gắng tận dụng từng phút giây trên tàu điện ngầm để nghỉ ngơi, thậm chí có những người ngủ tại công ty để dành thời gian cho công việc.
Luật lao động của Nhật Bản quy định thời gian làm việc một ngày là 8 tiếng, từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều. Tuy nhiên, hầu hết người Nhật thường làm việc đến 7 đến 8 giờ tối, thậm chí là lâu hơn nữa. Nhật Bản coi trọng sự tự nguyện, do đó dưới áp lực từ bạn bè và đồng nghiệp, họ thường tự nguyện làm thêm giờ mà không nhận thêm tiền công.
2. Người Nhật thường cam kết với một công ty suốt đời
Trước đây, cho dù là công nhân 'cổ trắng' hay 'cổ xanh', từ cấp trung học đến đại học, và làm việc ở bất kỳ nơi nào như ngân hàng hay nhà máy, hầu hết người lao động Nhật Bản đều chọn một công ty để làm việc suốt đời cho đến khi nghỉ hưu.
Người lao động Nhật Bản thường chọn một công ty để gắn bó suốt đời
Dù làm việc vất vả nhưng người Nhật coi công ty như một gia đình thực sự, đồng nghiệp là những người anh em trong gia đình. Ngoài gia đình vợ chồng con cái, công việc là ưu tiên hàng đầu của họ. Đây là giá trị đã tồn tại suốt nhiều thập kỷ và được xem là tiêu chuẩn. Do đó, mối quan hệ giữa người lao động và nhà chủ được xây dựng trên sự tin tưởng, trung thành và đáng giá nhất đối với sự cống hiến của họ.
3. Phương pháp hỏi nghề nghiệp trong tiếng Nhật
なにをしていますか。
Cách đọc: Nani wo shite imasuka
Nghĩa : Anh/chị đang làm gì vậy?
おしごとはなんですか。
Cách đọc: Oshigoto wa nandesu ka
Nghĩa : Anh/chị làm nghề gì?
どこではたらいていますか。
Cách đọc: Dokode hataraite imasu ka
Nghĩa : Anh/chị làm việc ở đâu?
どこ / どちらに働めていますか。(doko / dochiraa ni hatamete imasu ka)
Nghĩa : Anh/chị làm việc ở đâu?
ごしょくぎょうは。
Cách đọc: Goshokugyouwa
Nghĩa : Anh/chị làm nghề gì?
4. Cách đáp lại khi được hỏi về công việc
Cách đáp tổng quát cho câu hỏi này :
わたし は điạ điểm làm で(có thể có hoặc không) はたらいています。
Ví dụ : わたしは IMCのしゃいんで はたらいています。
Tôi làm việc tại công ty IMC
わたし は nghề nghiệp です。
Ví dụ: わたしは 医者 です
Tôi là bác sĩ
5. Các thuật ngữ tiếng Nhật thông dụng về nghề nghiệp
1. 警官: cảnh sát
2. Chính trị gia: người làm chính trị
3. Giáo sư: nhà giảng dạy
Nhân viên văn phòng: người làm việc theo giờ hành chính
Nhà khoa học: nhà nghiên cứu khoa học
Thư ký: trợ lý hành chính
7. Nhân viên cửa hàng: người làm việc tại cửa hàng
8. Sinh viên: học sinh đang học
Thầy cô giáo: giáo viên giảng dạy
Nhà văn: tác giả của các tác phẩm văn học
Nhân viên công ty: người làm việc cho một công ty
13. Nhân viên công ty: người làm việc cho một công ty
14. Nhân viên ngân hàng: người làm việc tại ngân hàng
Bác sĩ: người làm nghề y
Nhà nghiên cứu: nhà khoa học thực hiện nghiên cứu
Kỹ sư: chuyên gia kỹ thuật
18. Nhân viên nhà ga: người làm việc tại ga
Kiến trúc sư: người chuyên thiết kế kiến trúc
Họa sĩ: người hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật
Thợ mộc: người thực hiện công việc chế tạo bằng gỗ
Đầu bếp: người chuyên nấu ăn
23. Nông dân: người làm nghề nông nghiệp
Lính cứu hỏa: nhân viên chuyên cứu hỏa
Ngư dân: người làm việc trong ngành đánh cá
Nhân viên công chức: người làm việc cho nhà nước
Nhà báo: người làm nghề báo chí
28. Luật sư: người chuyên về pháp lý
Y tá: người hỗ trợ y tế
Thợ sơn: người nghệ sĩ vẽ tranh
Nhiếp ảnh gia: người chuyên chụp ảnh