Trong phần tiếp theo về Homonyms, bài viết sẽ tiếp tục giới thiệu đến người đọc những cặp Absolute Homonyms (Từ đồng âm và đồng mặt chữ nhưng mang nghĩa khác nhau) và phân tích chức năng ngữ pháp, ý nghĩa của các từ này trong câu để giúp người học tiếng Anh hiểu rõ và phân biệt cách dùng của những cặp từ homonyms này.
Common Absolute Homonyms in English and how to differentiate
Bank /bæŋk/ (noun; bank) and Bank /bæŋk/ (noun; riverbank)
Ví dụ: The brand-new local bank has been constructed in the urban area which is near the river bank.
Dịch: Ngân hàng địa phương mới vừa được xây dựng ở khu đô thị ở gần bờ sông.
Từ “bank” đầu tiên là danh từ đếm được ở dạng số ít, đây là từ mượn từ tiếng Ý, mang nghĩa chỉ “ngân hàng” (một tổ chức tài chính nơi cho người dân gửi và vay tiền dựa trên những điều khoản nhất định).
Từ “bank” thứ hai cũng là danh từ đếm được ở dạng số ít nhưng mang nét nghĩa hoàn toàn khác biệt là “bờ sông” (phần đất sát bên cạnh một con sông).
Book /bʊk/ (verb; to reserve) and Book /bʊk/ (noun; a written or printed work)
Ví dụ: I have booked us two tickets to see the play which is based on a famous book written by William Shakespeare.
Dịch: Mình vừa đặt cho chúng ta 2 vé để đi xem vở kịch được dựa trên một quyển sách nổi tiếng viết bởi nhà văn William Shakespeare.
Từ “book” đầu tiên là động từ được chia ở dạng phân từ hai, mang nghĩa là “đặt trước”, thường để chỉ việc đặt trước một phòng khách sạn, đặt chỗ tại một nhà hàng, đặt trước vé cho một vở kịch hoặc một buổi biểu diễn hay giữ chỗ để xem một trận đấu.
Ngoài ra, theo từ điển Cambridge, động từ “book” còn được định nghĩa như sau “to officially accuse someone of a crime”, nghĩa là buộc tội ai đó một cách chính thức.
Ví dụ: Unable to book a room, the man sneaked into a nearby private residence and then got caught and later the police booked him for unlawful entry.
Dịch: Không thể đặt được phòng, người đàn ông đã lẻn vào một ngôi nhà riêng gần đó để rồi bị bắt quả tang và sau đó bị cảnh sát buộc tội thâm nhập bất hợp pháp.
Từ “book” thứ hai là một danh từ đếm được ở dạng số ít, mang nghĩa là “sách” (Sách là tuyển tập các tờ giấy văn bản được viết tay hoặc in ấn, được buộc, ghim hoặc dán với nhau về một phía).
Fan /fæn/ (noun; an admirer) and Fan /fæn/ (noun; a device for creating a current of air)
Ví dụ: The fans are allowed to bring their mini fans into the live concert of The 1975 as it was held in an outdoor stadium under the quite hot weather.
Dịch: Những người hâm mộ được phép mang theo quạt cầm tay vào trong buổi hòa nhạc trực tiếp của The 1975 vì buổi diễn được tổ chức ở sân vận động ngoài trời dưới thời tiết khá nóng nực.
Từ “fan” đầu tiên là danh từ đếm được ở dạng số nhiều, dùng để chỉ những người yêu thích, ủng hộ và dành tình cảm đặc biệt cho một cái gì đó, thường là cho một người nổi tiếng, một nhóm nhạc hoặc một bộ môn thể thao, sách, truyện, phim,…
Từ “fan” thứ hai cũng là một danh từ đếm được ở dạng số nhiều, tuy nhiên không dùng để chỉ người mà mang nghĩa là “cái quạt” – vật làm mát. “Fan” có thể được dùng để gọi cả quạt chạy bằng điện hoặc pin lẫn quạt giấy cầm tay.
Ngoài ra, còn có từ “fan” với cách phát âm và cách viết giống hệt nhưng lại mang chức năng là động từ trong câu với hai nét nghĩa khác nhau:
Xúi giục. làm bùng lên cái gì (thường mang nghĩa tiêu cực).
Ví dụ: The second spread of Covid19 viruses fanned the public’s fears of losing their normal way of life. (Sự bùng phát lần 2 của vi-rút Covid19 làm bùng lên trong dư luận nỗi sợ rằng họ sẽ mất đi cuộc sống thường ngày của mình.)
Hành động quạt hoặc làm mát.
Ví dụ: I fan myself with a thin notebook because the class’ air-conditioner is broken (Tôi quạt cho mình bằng một quyển vở mỏng vì điều hòa của lớp học bị hỏng).
Light /laɪt/ (noun; illumination); light /laɪt/ (verb; to illuminate) and light /laɪt/ (adjective; pale in color)
Ví dụ: The light of the sun lights up the room and makes her realize that the room is full of furniture with light colors.
Dịch: Ánh sáng từ mặt trời chiếu sáng căn phòng và khiến cô ấy nhận ra căn phòng chứa đầy đồ nội thất có màu sắc nhẹ nhàng.
Từ “light” đầu tiên là danh từ không đếm được mang nghĩa là ánh sáng (từ mặt trời, đèn điện,…).
Ngoài ra, “light” cũng có thể được dùng với nét nghĩa khá liên quan là “bóng đèn”, khi đó từ này sẽ là danh từ đếm được.
Ví dụ: People living in urban areas hardly can see the starry night because of the radiant city lights (Những người sống ở thành thị hiếm có thể nhìn thấy trời sao vì những ánh đèn chói lọi nơi thành phố).
Từ “light” thứ hai là động từ (được chia ở ngôi thứ ba số ít) mang nghĩa là “thắp sáng”, chiếu sáng, làm cho cái gì sáng lên.
Ngoài ra, động từ “light” còn mang nghĩa là đốt cháy cái gì đó.
Ví dụ: They light the candles on the birthday cake and sing her a birthday song (họ đốt nến trên chiếc bánh sinh nhật và hát cho cô ấy một bài hát chúc mừng sinh nhật)
Từ “liht” thứ ba là tính từ mang nghĩa “nhạt màu”, dùng để bổ sung ý nghĩa cho danh từ “colors” ở đằng sau.
Share /ʃeər/ (verb; to divide); and Share /ʃeər/ (noun; a portion)
For example: It's essential that we distribute the cake appropriately, so everyone can receive an equal portion of the food.
Translation: We must ensure that we divide the cake properly, so everyone can get an equal share of the food.
The first instance of the word “share” is a verb that means to “distribute or apportion” something into smaller parts, used in both literal and figurative senses.
The second instance of the word “share” is a countable noun that means “portion” (something divided from a larger mass, quantity, or size)