Tuy nhiên, bạn có thể dễ dàng giải quyết vấn đề này bằng cách luyện tập thật nhiều bài tập. Việc này giúp bạn rèn luyện tư duy làm bài và thành thạo các dạng bài để đạt điểm cao với thể bị động.
Trước khi bắt đầu thực hành bài tập câu bị động, mình sẽ chỉ ra những vấn đề bạn cần tìm hiểu trong bài viết này.
- Ôn tập kiến thức về lý thuyết câu bị động.
- Làm quen với các dạng bài tập phổ biến của thể bị động.
- Ghi nhớ các lưu ý và mẹo quan trọng để hoàn thành các bài tập.
Chúng ta cùng bắt đầu ngay nhé!
1. Reviewing the theory of passive voice
Before we start practicing exercises, let's review the grammar knowledge about passive voice together:
1. Cấu trúc chung: S + be + V3/ PP E.g.: She made a tiramisu cake yesterday. ⇒ A tiramisu cake was made by her yesterday. 2. Hướng dẫn cách chuyển đổi câu chủ động sang bị động: – Bước 1: Xác định S, V, O ở trong câu và động từ trong câu đang ở thì nào. – Bước 2: Chuyển đổi O ở câu chủ động thành S ở câu bị động. – Bước 3: Chuyển đổi S ở câu chủ động thành “by” O ở câu bị động. – Bước 4: Chuyển đổi V chính của câu chủ động thành be V3/ PP ở câu bị động. 3. Một số lưu ý khi chia câu bị động cần nhớ: – Khi chủ ngữ ở trong câu chủ động là: People, someone, anyone, everyone thì chúng ta có thể lược bỏ chúng ở trong câu bị động. E.g.: Everyone painted the walls of the classroom. ⇒ The walls of the classroom were painted. – Khi chủ ngữ trong câu chủ động chỉ người hoặc vật mà trực tiếp gây ra hành động đó thì chuyển S thành “by O”. E.g.: John built the house. ⇒ The house was built by John. |
2. Passive voice exercises in English
In the following section, you will find over 100+ passive voice exercises in English compiled from reliable sources. These exercises will help you practice and master this grammatical structure, as well as improve your ability to use them in communication.
Some types of exercises in this file include:
- Viết lại câu chuyển sang dạng bị động.
- Chia động từ ở thể bị động.
Exercise 1: Rewrite the sentence in passive voice
(Exercise 1: Rewrite the sentence into passive voice)
1. The book was read by the students.
⇒ …………………………………………..
2. She performs a song.
⇒ …………………………………………..
3. The chef is preparing a delightful dish.
⇒ …………………………………………..
4. They constructed a sandcastle.
⇒ …………………………………………..
5. The gardener intends to plant flowers in the garden.
⇒ …………………………………………..
6. The company has employed a new staff member.
⇒ …………………………………………..
7. My bicycle was stolen by someone.
⇒ …………………………………………..
8. The event is being organized by them.
⇒ …………………………………………..
9. The project was successfully finished by the team.
⇒ …………………………………………..
10. The teacher assigns homework to the students.
⇒ …………………………………………..
Xem đáp án
1. The students read the book.
⇒ Giải thích: In the active sentence, “the students” are the ones performing the action of reading. When transformed into passive voice, “the book” becomes the subject, and “by the students” indicates the performer of the action.
2. She sings a song.
⇒ Giải thích: The subject of the active sentence is “she” – the one performing the action of singing. In the passive sentence, “a song” becomes the subject, and “by her” indicates the performer of the action.
3. The chef is preparing a delicious meal.
⇒ Giải thích: The subject of the active sentence is “the chef” – the one preparing a delicious meal. In the passive sentence, “a delicious meal” becomes the subject, and “by the chef” indicates the performer of the action.
4. They have built a sandcastle.
⇒ Giải thích: The subject of the active sentence is “they” – the ones who have built a sandcastle. In the passive sentence, “a sandcastle” becomes the subject, and “by them” indicates the performer of the action.
5. Flowers will be planted in the garden by the gardener.
⇒ Giải thích: The subject of the active sentence is “the gardener” – the one who will plant flowers. In the passive sentence, “flowers” become the subject, and “by the gardener” indicates the performer of the action.
6. The company hired a new employee.
⇒ Giải thích: In the active sentence, “the company” is the one performing the action of hiring. When transformed into passive voice, “a new employee” becomes the subject.
7. My bicycle was stolen.
⇒ Giải thích: In the active sentence, “someone” is the one performing the action of stealing. In the passive sentence, “my bicycle” becomes the subject.
8. The event is being organized by them.
⇒ Giải thích: The subject of the active sentence is “they” – the ones organizing the event. In the passive sentence, “the event” becomes the subject, and “by them” indicates the performer of the action.
9. The project was completed by the team.
⇒ Giải thích: The subject of the active sentence is “the team” – the group that completed the project. In the passive sentence, “the project” becomes the subject, and “by the team” indicates the performer of the action.
10. Homework is given to the students by the teacher.
⇒ Giải thích: The subject of the active sentence is “the teacher” – the one giving homework. In the passive sentence, “homework” becomes the subject, and “by the teacher” indicates the performer of the action.
Exercise 2: Change the verbs in the given sentences into passive voice
(Bài tập 2: Biến các động từ trong câu cho sẵn sang thể bị động)
- The novel (write) ………. by the author last year.
- The keys (lose) ………. yesterday.
- A new shopping mall (construct) ………. in the city center.
- The famous painting (steal) ………. from the museum last night.
- The invitation (send) ………. to all the guests by the event organizer.
- A new song (compose) ………. by the musician for the upcoming album.
- The information (not tell) ………. to the public yet.
- The letter (not receive) ………. by Mary yet.
- The match (cancel) ………. due to bad weather.
- The project (complete) ………. ahead of schedule by the dedicated team.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. was written | Trong câu này, chúng ta sử dụng thì quá khứ của thể bị động. “The novel” là chủ thể bị động, và “was written” là cấu trúc quá khứ của động từ “write”. |
2. were lost | Chúng ta sử dụng thì quá khứ của thể bị động. “The keys” là chủ thể bị động, và “were lost” là cấu trúc quá khứ của động từ “lose”. |
3. is being constructed | Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn của thể bị động. “A new shopping mall” là chủ thể bị động, và “is being constructed” là cấu trúc hiện tại tiếp diễn của động từ “construct”. |
4. was stolen | Trong câu này, chúng ta sử dụng thì quá khứ của thể bị động. “The famous painting” là chủ thể bị động, và “was stolen” là cấu trúc quá khứ của động từ “steal”. |
5. was sent | Trong câu này, chúng ta sử dụng thì quá khứ của thể bị động. “The invitation” là chủ thể bị động, và “was sent” là cấu trúc quá khứ của động từ “send”. |
6. is being composed | Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn của thể bị động. “A new song” là chủ thể bị động, và “is being composed” là cấu trúc hiện tại tiếp diễn của động từ “compose”. |
7. has not been told | Trong câu này, chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành của thể bị động. “The information” là chủ thể bị động, và “has not been told” là cấu trúc hiện tại hoàn thành của động từ “tell”. |
8. has not been received | Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành của thể bị động. “The letter” là chủ thể bị động, và “has not been received” là cấu trúc hiện tại hoàn thành của động từ “receive”. |
9. was canceled | Trong câu này, chúng ta sử dụng thì quá khứ của thể bị động. “The match” là chủ thể bị động, và “was canceled” là cấu trúc quá khứ của động từ “cancel”. |
10. was completed | Trong câu này, chúng ta sử dụng thì quá khứ của thể bị động. “The project” là chủ thể bị động, và “was completed” là cấu trúc quá khứ của động từ “complete”. |
Exercise 3: Study the passage and write the verbs in brackets in their correct forms
(Bài tập 3: Sử dụng các động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn)
The ancient temple (discovered) ………. by a team of archaeologists last year. The intricate carvings on the walls (admired) ………. by experts for their exquisite craftsmanship. The artifacts found inside the temple (studied carefully) ………. by researchers to gain insights into the culture of the ancient civilization.
The mysterious manuscript (translated) ………. by a renowned linguist, revealing long-lost knowledge. The rare species of flowers (protected) ………. by a conservation group to prevent their extinction. The groundbreaking research (conducted) ………. by a team of scientists is expected to revolutionize the field of medicine.
The new bridge (built) ………. to connect two distant towns, improving accessibility. The classic novel (transformed) ………. into a critically acclaimed film that fascinated audiences worldwide. The historic building (restored) ………. to preserve its architectural heritage. The innovative technology (developed) ………. by a team of engineers promises to revolutionize the way we live.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. was discovered | “was discovered” là dạng quá khứ của động từ “discover” trong cấu trúc bị động. “by a team of archaeologists” là dấu hiệu của câu bị động và ngữ cảnh là hành động xảy ra trong quá khứ. |
2. were admired | “were admired” là dạng quá khứ của động từ “admire” trong cấu trúc bị động. Không có người thực hiện được nêu rõ, và ngữ cảnh là hành động xảy ra trong quá khứ. |
3. were carefully studied | “were carefully studied” là dạng quá khứ của động từ “study” trong cấu trúc bị động. Ngữ cảnh chỉ ra rằng hành động nghiên cứu diễn ra trong quá khứ và không nêu rõ người thực hiện. |
4. was translated | “was translated” là dạng quá khứ của động từ “translate” trong cấu trúc bị động. Không có người thực hiện được nêu rõ, và ngữ cảnh là hành động xảy ra trong quá khứ. |
5. are protected | “are protected” là dạng hiện tại của động từ “protect” trong cấu trúc bị động. Ngữ cảnh chỉ ra rằng hành động bảo vệ đang diễn ra ở hiện tại và không nêu rõ người thực hiện. |
6. is being conducted | “is being conducted” là dạng hiện tại của động từ “conduct” trong cấu trúc bị động. Ngữ cảnh chỉ ra rằng hành động nghiên cứu đang diễn ra ở hiện tại và không nêu rõ người thực hiện. |
7. is being constructed | “is being constructed” là dạng hiện tại của động từ “construct” trong cấu trúc bị động. Ngữ cảnh chỉ ra rằng hành động xây dựng đang diễn ra ở hiện tại và không nêu rõ người thực hiện. |
8. was adapted | “was adapted” là dạng quá khứ của động từ “adapt” trong cấu trúc bị động. Không có người thực hiện được nêu rõ, và ngữ cảnh là hành động xảy ra trong quá khứ. |
9. is being renovated | “is being renovated” là dạng hiện tại của động từ “renovate” trong cấu trúc bị động. Ngữ cảnh chỉ ra rằng hành động tu sửa đang diễn ra ở hiện tại và không nêu rõ người thực hiện. |
10. is being developed | “is being developed” là dạng hiện tại của động từ “develop” trong cấu trúc bị động. Ngữ cảnh chỉ ra rằng hành động phát triển đang diễn ra ở hiện tại và không nêu rõ người thực hiện. |
This is a comprehensive resource that will help you reinforce passive voice and familiarize yourself with common structures in upcoming exams. To access the full set of exercises on passive voice, click the link below.
4. Conclusion
Mastering passive voice exercises smoothly will easily help you score full marks in grammar structure tests. To ensure that you can avoid passive-related errors, I will highlight the following 03 key points:
- Tránh thiếu to be ở phần chia động từ. Nhiều bạn còn quen thuộc cách chia ở dạng chủ động của các thì nên khi chuyển qua dạng bị động vẫn hay “bỏ quên” việc chia động từ to be.
- Cân nhắc sử dụng “by + tân ngữ” trong câu bị động khi chủ ngữ trong câu chủ động chỉ người hoặc vật mà trực tiếp gây ra hành động đó.
- Trong câu bị động, trạng ngữ chỉ nơi chốn nằm trước “by + tân ngữ” và trạng ngữ chỉ thời gian nằm sau “by + tân ngữ”.
Practice without looking at the answers first, then self-assess and note down your mistakes. This method helps in retaining knowledge and avoiding repetition of errors.
Nếu có bất kỳ câu hỏi nào về bài tập, xin vui lòng để lại trong phần bình luận. Chúng tôi và đội ngũ giáo viên tại Mytour sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của bạn.Tài liệu tham khảo:- Passive voice: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/passive-voice/ – Accessed 26 Feb. 2024.
- The passive voice: https://www.perfect-english-grammar.com/passive.html/ – Accessed 26 Feb. 2024.