Tuy nhiên, tôi tin rằng, chỉ cần nắm vững cấu trúc câu bị động và luyện tập thường xuyên với các bài tập ứng dụng, bạn hoàn toàn có thể học tốt.
Để hỗ trợ bạn trong việc ôn tập câu bị động, tại bài viết này tôi đã tổng hợp đầy đủ kiến thức về câu bị động, bao gồm:
- Tóm tắt lý thuyết về câu bị động.
- Các dạng bài tập trắc nghiệm câu bị động thường gặp.
- Tổng hợp 100+ bài tập trắc nghiệm câu bị động có đáp án.
Bây giờ hãy cùng tôi bắt đầu học bài ngay thôi.
1. Tóm tắt về lý thuyết của câu bị động
Hãy cùng tôi điểm lại kiến thức ngữ pháp về câu bị động để có thể làm bài tập hiệu quả hơn nhé!
Tóm tắt kiến thức |
1. Cấu trúc – Khẳng định: O + be + V-ed/ V3+ (by S) – Phủ định: O + be + not + V-ed/ V3 + (by S) – Câu nghi vấn: Be + O + V-ed/ V3 + (by S)? 2. Cách dùng câu bị động – Khi chúng ta muốn nhấn mạnh người/ sự vật chịu tác động của hành động. – Khi chúng ta không muốn đề cập đến ai hoặc cái gì thực hiện hành động đó (nó không được biết, nó hiển nhiên hoặc đóng vai trò không qua trọng như: Someone, something, everybody, everything, anyone, anything, he, she, they, …). 3. Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động – Bước 1: Xác định tân ngữ (object) của câu chủ động → Chuyển tân ngữ thành chủ ngữ của câu bị động. – Bước 2: Xác định thì (tense) của câu chủ động và chuyển động từ về thể bị động. Đổi động từ thành dạng V3/ ed. Với những động từ đã ở sẵn dạng V3/ ed thì cứ giữ nguyên. – Bước 3: Đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ trong câu bị động. Thêm tổ hợp by + tân ngữ. 4. Ví dụ – Someone stole my bike. (Ai đó đã lấy trộm xe đạp của tôi.) => My bike was stolen. (Xe đạp của tôi đã bị trộm.) => Chủ thể trong câu chủ động không được xác định cụ thể (someone) nên có thể lược bỏ. – Sam’s mother sends him away to school. (Mẹ Sam đưa bạn ấy đến trường.) => Sam is sent away to school by his mom. (Sam được đưa đến trường bởi mẹ bạn ấy.) => Chủ thể trong câu chủ động được xác định cụ thể (Sam’s mother) nên không thể lược bỏ. |
Ngoài công thức chung, bạn cũng có thể tham khảo cấu trúc câu bị động trong các thì khác nhau để học và làm bài tập trắc nghiệm dễ dàng hơn nhé!
Thì tiếng Anh | Cấu trúc câu bị động | Ví dụ |
Hiện tại đơn | O + am/ is/ are + V3 + (by S) | They use oil, garlic and salt to make alioli. (Họ dùng dầu ăn, tỏi và muối để làm món alioli.) => Alioli is made from oil, garlic and salt. (Món alioli được làm từ dầu ăn, tỏi và muối.) |
Hiện tại tiếp diễn | O + am/ is/ are + being + V3 + (by S) | They are painting the hall. (Họ đang sơn lại hội trường.) =>The hall is being painted. (Hội trường đang được sơn lại.) |
Hiện tại hoàn thành | O + have/ has been + V3 + (by S) | The woman has cleaned the windows. (Người phụ nữ đã lau dọn mấy cái cửa sổ đó.) => The windows have been cleaned. (Mấy cái cửa sổ đã được lau dọn.) |
Quá khứ đơn | O + was/ were + V3 + (by S) | J.K. Rowling wrote Harry Potter in 1990. (Nhà văn J.K. Rowling đã viết Harry Potter vào năm 1990.) => Harry Potter was written by J.K. Rowling in 1990. (Tác phẩm Harry Potter được viết bởi nhà văn J.K. Rowling vào năm 1990.) |
Quá khứ tiếp diễn | O + was/ were + being + V3 + (by S) | The workers were putting up the signs last week. (Những người công nhân đang treo những cái biển hiệu vào tuần trước.) => The signs were being put up last week. (Những cái biển hiệu đang được treo lên vào tuần trước.) |
Quá khứ hoàn thành | O + had been + V3 + (by S) | When he got home, he found that someone had burgled his flat. (Khi anh ấy về nhà, anh ấy phát hiện ai đó đã trộm vào căn hộ của anh ấy.) => When he got home, he found that his flat had been burgled. (Khi anh ấy về nhà, anh ấy phát hiện căn hộ của mình đã bị trộm vào.) |
Tương lai đơn | O + will be + V3 + (by S) | They will finish the work next Monday. (Họ sẽ hoàn thành xong công việc vào thứ 2 tới.) => The work will be finished next Monday. (Công việc sẽ được hoàn thành vào thứ 2 tới.) |
Tương lai tiếp diễn | O + will be + being + V3 + (by S) | The students will be redecorating the classroom next week. (Học sinh sẽ đang trang trí lại lớp học trong tuần tới.) => The classroom will be being redecorated next week. (Lớp học sẽ đang được trang trí lại trong tuần tới.) |
Tương lai hoàn thành | O + will have been + V3 + (by S) | Pete will have done the homework tomorrow. (Pete sẽ hoàn thành xong bài tập của anh ấy vào ngày mai.) => The homework will have been done by Pete tomorrow. (Bài tập sẽ được hoàn thành xong bởi Pete trong ngày mai.) |
Tương lai gần | O + am/ is/ are going to + be + V3 + (by S) | They are going to lock the door at ten o’clock. (Họ sẽ khóa cửa vào lúc 10 giờ.) => The doors are going to be locked at ten o’clock. (Cửa sẽ bị khóa vào lúc 10 giờ.) |
Động từ khuyết thiếu | O + ĐTKT + be + V3 + (by S) | The cinema may offer discounts during holidays. (Rạp chiếu phim có thể có chương trình giảm giá vào dịp lễ.) => Discounts may be offered at the cinema during holidays. (Chương trình giảm giá có thể được áp dụng tại rạp chiếu phim vào dịp lễ.) |
2. Practice with common types of passive voice multiple-choice exercises
Surely the above knowledge has helped you revise grammar related to passive voice thoroughly. Let's practice various multiple-choice exercises from basic to advanced levels right below.
Exercise 1: Select the correct answer
(Exercise 1: Choose the correct answer)
1. My engagement ring is made of both yellow and white gold.
- A. is made
- B. is making
- C. made
- D. maked
2. Were your brother to be available, he would come.
- A. invited
- B. was invited
- C. were inviting
- D. invite
3. References must not be consulted in the examination room.
- A. not are used
- B. is not used
- C. didn’t used
- D. are not used
4. Mary resides in Boston.
- A. are born
- B. were born
- C. was born
- D. born
5. My mother is planning to move out of this house.
- A. sold
- B. to be sold
- C. to sold
- D. to sell
6. There’s someone behind us. I think we are being followed.
- A. being followed
- B. are followed
- C. follow
- D. following
7. Have you ever been bitten by a dog?
- A. bite
- B. ever been bit
- C. ever been bitten
- D. bit
8. The room is currently being renovated.
- A. was cleaned
- B. cleaned
- C. cleaning
- D. clean
9. The road to our village will be widened next year.
- A. is
- B. will
- C. can
- D. will be
10. The elderly woman was completely fatigued after the lengthy walk.
- A. very
- B. absolutely
- C. pretty
- D. fairly
11. The automobile broke down this afternoon.
- A. will be washed
- B. is washed
- C. will washed
- D. was washed
12. I commute to school daily using my car.
- A. was driven
- B. am driven
- C. are driven
- D. were driven
13. The assignments were completed by the students yesterday.
- A. wasn’t done
- B. wasn’t made
- C. hasn’t been done
- D. isn’t done
14. Their residence undergoes renovation every year.
- A. is painting
- B. was painted
- C. is painted
- D. has been painted
15. Bananas are cultivated in India.
- A. are growing
- B. are grown
- C. have grown
- D. was grown
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. A | Câu bị động trên ở thì hiện tại đơn, cấu trúc là: O + am/ is/ are + V3 + (by S). Chủ ngữ là danh từ số ít nên động từ to be chia “is”. Vậy đáp án A. is made là đáp án đúng. |
2. B | Đây là câu bị động ở thì quá khứ đơn kết hợp câu điều kiện loại 2, cấu trúc If + QKĐ, S + would/ could/ might + V. (diễn tả điều kiện không có thực ở hiện tại). |
3. D | Câu bị động ở thì hiện tại đơn, cấu trúc: O + am/ is/ are + V3 + (by S). Chủ ngữ là số nhiều sử dụng “are” kết hợp với VIII của “use” là used”. |
4. C | Câu bị động thì quá khứ đơn, cấu trúc: O + was/ were + V3 + (by S) với chủ ngữ số ít chia theo động từ to be “was”. |
5. D | Câu chủ động thì tương lai gần với cấu trúc be going to + V. |
6. A | Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn, cấu trúc là: O + am/ is/ are + being + V3 + (by S). Chủ ngữ là “we” sẽ đi với động từ to be “are” kết hợp với VIII của “follow” là “followed”. |
7. C | Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành, cấu trúc là: O + have/ has been + V3 + (by S). Chủ ngữ là “you” sẽ đi với “have been” và động từ dạng VIII của “bite” là “bitten”. |
8. B | Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn, cấu trúc là: O + am/ is/ are + being + V3 + (by S). Động từ VIII của “clean” là “cleaned”. |
9. D | Câu bị động thì tương lai đơn, cấu trúc là: O + will be + V3 + (by S). |
10. B | Câu bị động thì quá khứ đơn, mang nghĩa: “Người phụ nữ lớn tuổi đã hoàn toàn mệt mỏi sau chuyến đi bộ dài” => chọn “absolutely”. |
11. A | Câu bị động ở thì tương lai đơn, cấu trúc: O + will be + V3 + (by S), với động từ “wash” sang VIII là “washed”. |
12. B | Câu bị động ở thì hiện tại đơn, cấu trúc: O + am/ is/ are + V3 + (by S). Dạng VIII của động từ “drive” là “driven”. |
13. A | Câu bị động ở thì quá khứ đơn, cấu trúc: O + was/ were + V3 + (by S). Danh từ “Homework” đi với động từ “do” có VIII là “done”. |
14. C | Câu bị động ở thì hiện tại đơn, cấu trúc: O + am/ is/ are + V3 + (by S). Dạng VIII của động từ “paint” là “painted”. |
15. B | Câu bị động ở thì hiện tại đơn, cấu trúc: O + am/ is/ are + V3 + (by S). Chủ ngữ “bananas” ở dạng số nhiều nên động từ tobe là “are”, kết hợp với VIII của động từ “grow” là “grown”. |
Exercise 2: Select the correct answer
(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng)
1. Only half of the exercises have been completed so far, but the remainder will be finished by Saturday.
- A. have done/ will be finished
- B. were done/ are going to be finished
- C. done/ have been finished
- D. have been done/ will have been finished
2. Due to the general amnesty, most of the prisoners will be released by the end of the year.
- A. were released
- B. are released
- C. have been released
- D. will have been released
3. The medicine is kept in a high place where children cannot reach it.
- A. must be keeping
- B. must be kept
- C. must not be kept
- D. must keep
4. Nothing could be seen because it was foggy and raining heavily.
- A. is seen
- B. wasn’t seen
- C. could be seen
- D. didn’t see
5. English was taught at state schools as a mandatory subject for 20 years until last year.
- A. is taught
- B. has been taught
- C. was being taught
- D. had been taught
6. The news that her missing car had been found brought her great happiness.
- A. is found
- B. was found
- C. has been found
- D. will be found
7. I intend to attend the wedding.
- A. being invited
- B. have been invited
- C. be invited
- D. is invited
8. Avoid touching the cable while it is live.
- A. was repaired
- B. has been repaired
- C. is being repaired
- D. repaired
9. The front door remained unlocked throughout the night.
- A. were left
- B. shouldn’t be left
- C. didn’t leave
- D. has left
10. I dislike being disturbed by others.
- A. being watched
- B. be watched
- C. watch
- D. to be watched
11. A substantial amount of research is being conducted to discover a cure for AIDS.
- A. had been done
- B. is being done
- C. was done
- D. have been done
12. All the food in the house has been consumed because there is no food left now.
- A. had been eaten
- B. should have been eaten
- C. must have been eaten
- D. eats
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. D | Vế 1 của câu bị động thuộc thì hiện tại hoàn thành, cấu trúc: O + have/ has been + V3 + (by S). Vế sau thuộc thì tương lai đơn (by Saturday) có cấu trúc: O + will be + V3 + (by S). |
2. D | Câu bị động ở thì tương lai hoàn thành (by the end of the year) có cấu trúc: O + will have been + V3 + (by S). |
3. B | Câu bị động với động từ khuyết thiếu là “must”, cấu trúc là: O + ĐTKT + be + V3 + (by S). Dạng VIII của động từ “keep” là “kept”. |
4. C | Câu bị động với động từ khuyết thiếu là “could”, cấu trúc là: O + ĐTKT + be + V3 + (by S). Dạng VIII của động từ “see” là “seen”. |
5. D | Câu bị động thì quá khứ hoàn thành, cấu trúc: O + had been + V3 + (by S). Dạng VIII của động từ “teach” là “taught”. |
6. B | Câu bị động ở thì quá khứ đơn, cấu trúc là: O + was/ were + V3 + (by S). Tân ngữ là số ít nên sử dụng động từ tobe “was” kết hợp VIII của động từ “find” là “found”. |
7. C | Câu bị động đặc biệt với động từ chỉ cảm xúc, mong ước “want”, có cấu trúc: S + V + O + tobe VIII. Như vậy, đáp án đúng là “want to be invited” – C. |
8. C | Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn, có cấu trúc: O + am/ is/ are + being + V3 + (by S). Tân ngữ ở đây là “the cable” đi với động từ tobe “is”, cùng với VIII của “repair” là “repaired”. |
9. B | Câu bị động trên là câu bị động mệnh lệnh đi với những động từ “must, should” có cấu trúc là: S + must/ should + be + V2/ ed. Như vậy, đáp án là “shouldn’t be left” – B. |
10. A | Câu chủ động trên gồm có động từ enjoy, theo sau bởi Ving sẽ có cấu trúc: S + V + somebody/ something + being + VIII. Đáp án là “don’t enjoy being watched” – A. |
11. D | Câu bị động trên ở thì hiện tại hoàn thành, có cấu trúc: O + have/ has been + V3 + (by S), động từ VIII của “do” là “done”. |
12. C | Câu bị động với động từ khuyết thiếu kết hợp thì hiện tại hoàn thành, có cấu trúc: Động từ khuyết thiếu + have been + VIII. Như vậy ta có đáp án “… must have been eaten because there is no food now” |
Exercise 3: Select the sentence rewrite that best matches the given sentence
(Bài tập 3: Chọn câu viết lại đúng nhất với câu đã cho)
1. The room is cleaned every day by someone
- A. The room every day is cleaned
- B. The room is every day cleaned
- C. The room is cleaned every day
- D. The room is cleaned by somebody every day
2. All flights were cancelled due to fog.
- A. All flights because of fog were cancelled.
- B. All flights were cancelled because of fog.
- C. All flights were because of fog cancelled
- D. All flights were cancelled by them because of fog
3. This road is not frequently used by people.
- A. This road is not used very often
- B. Not very often this road is not used
- C. This road very often is not used
- D. This road not very often is used
4. I was accused by someone of stealing money.
- A. I was accused by somebody of stealing money.
- B. I was accused of stealing money
- C. I was accused of stealing money by somebody
- D. I was accused stealing money.
5. How do individuals acquire languages?
- A. How are languages learned?
- B. How are languages learned by people?
- C. How languages are learned?
- D. Languages are learned how?
6. We were cautioned by people not to venture out alone.
- A. We were warned not going out alone
- B. We were warned not to go out alone by people.
- C. We weren’t warned to go out alone.
- D. We were warned not to go out alone.
7. Someone is currently utilizing the computer.
- A. The computer is being used at the moment.
- B. The computer at the moment is being used.
- C. The computer is being used by somebody at the moment.
- D. The computer is used at the moment.
8. I hadn't realized that someone was recording our conversation.
- A. I didn’t realise that our conversation was recorded.
- B. I didn’t realise that our conversation was being recorded
- C. I didn’t realise that our conversation was being recorded by someone.
- D. Our conversation wasn’t realized to be recorded.
9. It came to our knowledge that they had called off the game.
- A. We found out that the game had been cancelled.
- B. The game had been cancelled.
- C. We found that the game had been cancelled by them.
- D. The game were found to be cancelled.
10. A new highway is being constructed around the city.
- A. A new highway is being built around the city.
- B. A new highway is being built around the city by them
- C. A new highway around the city is being built.
- D. Around the city a new highway is being built.
11. A new hospital has been constructed near the airport.
- A. A new hospital has been built near the airport by them.
- B. A new hospital near the airport has been built.
- C. A new hospital has been built near the airport.
- D. Near the airport a new hospital has been.
12. Individuals ought to direct their complaints to the main office.
- A. Complaints should be sent to the head office.
- B. Complaints should be sent to the head office by people.
- C. Their complaints should be sent to the head office by people.
- D. Their complaints to the head office should be sent.
13. Due to illness, the meeting had to be postponed.
- A. The meeting had to be postponed because of illness.
- B. The meeting had to because of illness be postponed.
- C. The meeting had to be postponed by them because of illness.
- D. The meeting because of illness had to be postponed.
14. Our car may have been stolen by someone.
- A. Somebody might have been stolen your car.
- B. Your car might be stolen.
- C. Your car might have been stolen by somebody
- D. Your car might have been stolen.
15. A fire could have been caused by an electrical malfunction.
- A. An electrical fault could have been caused by the fire.
- B. An electrical fault could have caused the fire
- C. The fire could have been caused by an electrical fault.
- D. The fire could have caused an electrical fault.
16. Next year's congress will be held in San Francisco.
- A. Congress is going to be held next year in San Francisco.
- B. Congress in San Francisco is going to be held next year.
- C. Next year’s congress is going to be held by them held next year.
- D. Next year’s congress is going to be held in San Francisco.
17. It was not advisable to play the football match in such inclement weather conditions.
- A. The football match shouldn’t have been played in such bad weather.
- B. The football match shouldn’t have been played by them in such bad weather.
- C. The football match shouldn’t be played in such bad weather.
- D. The football match shouldn’t have played in such bad weather.
18. The bill covers the service charge.
- A. Service is included by the bill
- B. Service included in the bill
- C. Service is included in the bill
- D. Service is in the bill
19. The meeting date has been rescheduled.
- A. The date of the meeting has been changed
- B. The date of the meeting has been changed by them
- C. The meeting has been changed the date
- D. The date of the meeting has changed
20. Brian informed me that he had been assaulted in the street.
- A. I was told by Brian that somebody had attacked him in the street.
- B. I was told by Brian that he had been attacked in the street.
- C. Brain told me to have been attacked in the street.
- D. Brian told me that he had been attacked in the street.
Xem đáp án
1. C | Câu bị động ở thì hiện tại đơn, có cấu trúc: O + am/ is/ are + V3 + (by S). Tân ngữ “The room” được đảo lên đầu đi với động từ tobe “is” + V3 “cleaned”. |
2. B | Câu bị động ở thì quá khứ đơn, cấu trúc là: O + was/ were + V3 + (by S). Tân ngữ “All flights” đảo lên đầu đi với động từ tobe “were” + V3 “canceled”. |
3. A | Câu bị động ở thì hiện tại đơn, có cấu trúc: O + am/ is/ are + V3 + (by S). Tân ngữ “The road” được đảo lên đầu đi với động từ tobe “is” + V3 “used”. |
4. B | Câu bị động ở thì quá khứ đơn, cấu trúc là: O + was/ were + V3 + (by S). Tân ngữ “I” đảo lên đầu đi với động từ tobe “was” + V3 “accused”. |
5. A | Câu bị động ở thì hiện tại đơn, có cấu trúc: O + am/ is/ are + V3 + (by S). Dạng câu hỏi đảo động từ tobe “are” lên đầu, ta có “How are languages learned?” |
6. D | Câu bị động ở thì quá khứ đơn, cấu trúc là: O + was/ were + V3 + (by S). Tân ngữ “We” đảo lên đầu đi với động từ tobe “were” + V3 “warned”. |
7. A | Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn, cấu trúc là: O + am/ is/ are + being + V3 + (by S). Tân ngữ “The computer” đi với động từ tobe “is” + “being used” |
8. B | Câu bị động ở thì quá khứ tiếp diễn, cấu trúc là: O + was/ were + being + V3 + (by S). Tân ngữ “our conversation” đảo lên đầu đi với động từ tobe “was” + “being recorded”. |
9. A | Câu bị động ở thì quá khứ tiếp diễn, cấu trúc là: O + was/ were + being + V3 + (by S). Tân ngữ “our conversation” đảo lên đầu đi với động từ tobe “was” + “being recorded”. |
10. A | Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn, cấu trúc là: O + am/ is/ are + being + V3 + (by S). Tân ngữ “A new highway” đi với động từ tobe “is” + “being built” |
11. C | Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành, cấu trúc là: O + have/ has been + V3 + (by S). Tân ngữ “A new hospital” đi với “has been” + “ built” |
12. A | Câu bị động với động từ khuyết thiếu “Should” ở thì hiện tại, cấu trúc là: Hiện tại: S + model verbs + (not) + be + V3/ Ved. Tân ngữ “Complaints” đảo lên đầu + “should be sent (V3)”. |
13. A | Câu bị động với “Must/ Have to” có cấu trúc là: S + must/ have to + V (nguyên thể) + O. |
14. D | Câu bị động đặc biệt với động từ khuyết thiếu “might”, ở thì quá khứ, cấu trúc là: S + model verbs (ĐTKT) + (not) + have been + V3/ Ved (Past Participle). Tân ngữ “Your car” được đảo lên đầu + ĐTKT “might” + “have been stolen” |
15. C | Câu bị động đặc biệt với động từ khuyết thiếu “could”, ở thì quá khứ, cấu trúc là: S + model verbs (ĐTKT) + (not) + have been + V3/ Ved (Past Participle). Tân ngữ “The fire” được đảo lên đầu + ĐTKT “could” + “have been caused” |
16. D | Câu bị động thì tương lai gần cấu trúc là: O + am/ is/ are going to + be + V3 + (by S). Tân ngữ “Next year’s congress” được đảo lên đầu kết hợp với “is going to” + V3 của động từ “hold” là “held” |
17. A | Câu bị động với động từ khuyết thiếu “Should” có cấu trúc: S + should (not) + have been + V3/ Ved. Tân ngữ “The football match” đảo lên đầu + “should not/ shouldn’t have played” |
18. C | Câu bị động ở thì hiện tại đơn, có cấu trúc: O + am/ is/ are + V3 + (by S). Tân ngữ “Service” đảo lên đầu đi với động từ tobe “is” + V3 “included”. |
19. A | Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành, cấu trúc là: O + have/ has been + V3 + (by S). Tân ngữ “The date of the meeting ” đảo lên đầu đi với “has been” + “changed” |
20. D | Câu bị động ở thì quá khứ hoàn thành, có cấu trúc: O + had been + V3 + (by S). Ở đây, tân ngữ là “He/ Brian” + “had been attacked” (đã bị tấn công bởi ai) |
4. Closing remarks
Vậy là chúng ta đã cùng nhau ôn tập lại các kiến thức cơ bản về ngữ pháp và thực hành các bài tập trắc nghiệm về câu bị động. Ngoài ra, để thực sự thành thạo ngữ pháp này, các bạn nên chú ý đến một số quy tắc sau khi hoàn thành bài tập câu bị động:
- Nội động từ (như cry, die, arrive, disappear, wait) không dùng ở hình thức bị động.
- Khi câu chủ động có hai tân ngữ ta sẽ ưu tiên lựa chọn tân ngữ mà ta muốn nhấn mạnh hơn (thường sẽ là tân ngữ chỉ người).
- Với câu chủ động có trạng ngữ chỉ nơi chốn thì đặt trạng ngữ chỉ nơi chốn trước by O. Ngược lại, câu chủ động có trạng ngữ chỉ thời gian thì đặt trạng ngữ chỉ thời gian sau by O. Với câu chủ động có cả trạng ngữ chỉ nơi chốn và trạng ngữ chỉ thời gian thì chuyển sang câu bị động vị trí sắp xếp các trạng ngữ phải tuân theo quy tắc: S + be + Vpp + địa điểm + by O + thời gian.
- Khi chủ ngữ trong câu chủ động là phủ định (no one, nobody, none of, … ) thì khi chuyển sang câu bị động, chúng ta chia động từ bị động ở dạng phủ định.
Hãy cố gắng luyện tập ngữ pháp câu bị động hàng ngày và làm các bài tập trắc nghiệm mà mình đã cung cấp cho các bạn tại đường liên kết trên.
Nếu có bất kỳ câu hỏi nào về ngữ pháp hoặc bài tập tiếng Anh, đừng ngần ngại đặt câu hỏi ngay tại phần bình luận để chúng tôi cùng đội ngũ giáo viên Mytour giải đáp cho bạn một cách nhanh chóng nhất.
Tài liệu tham khảo:Passives: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/b1-b2-grammar/passives – Truy cập ngày 22/05/2024.