Để phân biệt rõ 2 điểm ngữ pháp này, bạn cần thực hiện các bài tập thường xuyên. Trong bài viết dưới đây sẽ đề cập đến những nội dung cần làm để thành thạo các dạng bài tập thì hiện tại hoàn thành và bài tập quá khứ đơn, gồm có:
- Ôn lại kiến thức quan trọng về 2 thì.
- Vận dụng lý thuyết để làm quen các dạng bài tập.
- Tham khảo cách giải thích đáp án để ghi nhớ lâu kiến thức.
Cùng bắt đầu nào!
1. Học lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Trước khi bắt đầu làm các bài tập về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn, bạn nên ôn lại những kiến thức quan trọng liên quan đến hai thì này.
Tóm tắt kiến thức |
1. Cách dùng: – Thì hiện tại hoàn thành là thì được sử dụng để nói về những hành động/ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng kéo dài đến hiện tại hoặc có ý nghĩa trong ngữ cảnh hiện tại. – Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc ở một thời điểm xác định trong quá khứ. 2. Cấu trúc: 2.1. Thì hiện tại hoàn thành: (+) Thể khẳng định: S + have/ has + V_ed/ V3 (-) Thể phủ định: S + have/ has + not + V_ed/ V3 (?) Thể nghi vấn: – Câu hỏi Yes/ No: Have/ has + S + V_ed/ V3? – Câu hỏi Wh-: Wh- + have/ has + S + V_ed/ V3? 2.2. Thì quá khứ đơn: (+) Thể khẳng định: – Động từ thường: S + V2/ V_ed – Động từ tobe: S + was/ were (-) Thể phủ định: – Động từ thường: S + did (not) + V_inf – Động từ tobe: S + was not/ were not (?) Thể nghi vấn: – Câu hỏi Yes/ No + Động từ thường: Did + S + V_inf? + Động từ tobe: Was/ were + S +…? – Câu hỏi Wh- + Động từ thường: Wh + did + S + V_inf + Động từ tobe: Wh + was/ were + S +…? 3. Dấu hiệu nhận biết: 3.1. Thì hiện tại hoàn thành: Since + mốc thời gian, for + khoảng thời gian, until now/ up to now/ so far, over the past/ the last + số + years, recently/ in recent years/ lately, never, ever, just, already, yet, before, … 3.2. Thì quá khứ đơn: + Thường được dùng với các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như: Yesterday, this morning/ afternoon/ evening, last night/ week/ month/ year, ago, in + năm trong quá khứ, when + sự việc trong quá khứ, … + Khi trong câu có “for + khoảng thời gian trong quá khứ”. + Thói quen ở quá khứ và không còn ở hiện tại: Used to + V_inf. |
2. Bài tập về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Tôi đã tổng hợp các bài tập thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn từ các nguồn đáng tin cậy để giúp bạn nhớ kiến thức một cách hiệu quả. Một số dạng bài tập phổ biến bao gồm:
- Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C.
- Điền dạng đúng của động từ trong câu.
- Chọn dạng đúng của từ với thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn.
- Tìm và sửa lỗi sai cho các câu.
- Sắp xếp và viết lại câu hoàn chỉnh.
- Viết lại câu với nghĩa không đổi
- Hoàn thành đoạn hội văn.
- Điền đúng trạng từ chỉ thời gian vào chỗ trống.
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng
(Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng)
1. I ………. to her previously.
- A. talked
- B. have talked
- C. was talking
2. He ………. organized a fundraising event last month.
- A. organized
- B. had organized
- C. was organizing
3. He ………. hasn't entered any competitions yet.
- A. wasn’t winning
- B. didn’t win
- C. hasn’t won
4. They ………. tidied their room before dinner.
- A. cleaned
- B. had cleaned
- C. was cleaning
5. He ………. didn't go to school last week. He was unwell.
- A. hasn’t gone
- B. went
- C. didn’t go
6. He ………. has eaten sushi many times since then.
- A. eats
- B. has eaten
- C. ate
7. I didn’t ………. have breakfast yesterday.
- A. have
- B. had
- C. has
8. Ben has just ………. broken a vase.
- A. break
- B. broke
- C. broken
9. Helen has already ………. had lunch.
- A. have
- B. has
- C. had
10. The police ………. raided the office 3 hours ago.
- A. left
- B. had left
- C. was leaving
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. B | Trong câu có “before” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành nên chọn “have talked”. |
2. A | Trong câu có “last month” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn nên chọn “organized”. |
3. C | Trong câu có “yet” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành nên chọn “hasn’t won”. |
4. A | Trong câu có “before dinner” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn nên chọn “cleaned”. |
5. C | Trong câu có “last week” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn nên chọn “didn’t go”. |
6. B | Trong câu có “many times since then” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành nên chọn “has eaten”. |
7. A | Trong câu có “yesterday” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, đã có didn’t nên chọn động từ nguyên mẫu “have”. |
8. C | Trong câu có “just” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành nên chọn “has broken”. |
9. C | Trong câu có “already” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành nên chọn “has had”. |
10. A | Trong câu có “3 hours ago” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn nên chọn “left”. |
Exercise 2: Complete the sentence with the correct verb form
(Bài 2: Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ)
- We (not meet) ………. Tommy last night.
- I (visit) ………. an art gallery recently.
- Dean (not/ sleep) ………. yet. He’s still playing games.
- After he (arrive) ………. home, he (eat) ………. dinner and (do) ………. homework.
- I (know) ………. Mark for 10 years, but then he went abroad and we lost touch.
- How long (you/ know) ………. Johnny? I know you see him often.
- He (work) ………. as a strategic advisor at this company for a year.
- She (travel) ………. to many countries.
- Jenny (arrive) ………. ! Come and say hello!
- This is the first time I (set up) ………. a tent.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. didn’t meet | Trong câu có “last night” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn nên V2 của “not meet” là “didn’t meet”. |
2. have visited | Trong câu có “recently” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành, chủ ngữ ngôi thứ nhất “I” nên chia động từ là “have visited”. |
3. has not slept | Trong câu có “yet” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành, câu “he’s still playing games” diễn tả hoạt động vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại, chủ ngữ ngôi thứ ba số ít “Dean” nên chia động từ là “has not sleep”. |
4. arrived – ate – did | Câu này diễn tả một chuỗi các hành động liên tiếp trong quá khứ nên động từ cần được chia ở thì quá khứ đơn là “arrived – ate – did”. |
5. knew | Trong câu có “for 10 years” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành, tuy nhiên mệnh đề sau diễn tả một hành động đã kết thúc trong quá khứ “he went abroad and we lost touch” nên câu này cần chia động từ ở dạng thì quá khứ đơn là “knew”. |
6. have you known | Mệnh đề “I know you see him often” diễn tả hành động vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại nên đây là câu thì hiện tại hoàn thành, “you know” chia thành “have you known”. |
7. has worked | Trong câu có “for a year” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành nên đây là câu thì hiện tại hoàn thành, động từ “work” chia theo chủ ngữ ngôi thứ ba số ít “he” là “has worked”. |
8. has traveled | Câu này diễn tả một hành động nhưng không rõ thời gian cụ thể làm hành động ấy nên đây là câu thì hiện tại hoàn thành, động từ “travel” chia theo chủ ngữ ngôi thứ ba số ít “she” là “has traveled”. |
9. has arrived | “Come and say hello!” là câu diễn tả một hành động đang tiếp diễn ở hiện tại nên đây là câu thì hiện tại hoàn thành, động từ “arrive” chia theo chủ ngữ ngôi thứ ba số ít “Jenny” là “has arrived”. |
10. have set up | “This is the first time” là câu diễn tả trải nghiệm lần đầu cho tới thời điểm hiện tại nên đây là câu thì hiện tại hoàn thành, động từ “set up” chia theo chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít “I” là “have set up”. |
Exercise 3: Select the appropriate word form using present perfect and simple past
(Bài 3: Lựa chọn dạng từ phù hợp với thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn)
- My parents signed/ have signed the contract for sale of real estate last year.
- Keven got/ has gotten caught in the rain all morning. He’s sick.
- I had/ have had an issue for months, but I didn’t find/ haven’t found a solution yet.
- They shopped/ have shopped for winter coats at the end-of-season sale last year.
- I’m sorry, my manager isn’t here now. He was/ has been on vacation.
- I lost/ have lost my motorbike keys yesterday.
- What countries did you visit/ have you visited in Europe?
- She revised/ has revised her essays at the language center the day before her writing assessment.
- This is the first time I made/ have made dumplings at home.
- Jane had/ has had a cough for 3 weeks. She’s in the hospital now.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. signed | Trong câu có “last year” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn nên chọn “signed”. |
2. has gotten | Câu này diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ “Keven dính mưa” nhưng hậu quả của hành động ấy còn tác động đến hiện tại “Anh ta bị ốm” nên đây là câu thì hiện tại hoàn thành, chọn “has gotten”. |
3. have had – haven’t found | Trong câu có “for months”, “yet” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành nên chọn “have had – haven’t found”. |
4. shopped | Trong câu có “last year” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn nên chọn “shopped”. |
5. has been | Trong câu có “my manager isn’t here now”, “on vacation” diễn tả sự việc quản lý không có mặt ngay lúc này do anh ta còn đang trong kỳ nghỉ nên đây là câu thì hiện tại hoàn thành, chọn “has been”. |
6. lost | Trong câu có “yesterday” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn nên chọn “lost”. |
7. have you visited | Câu nghi vấn này diễn tả một hành động nhưng không rõ thời gian cụ thể làm hành động ấy nên đây là câu thì hiện tại hoàn thành, chọn “have you visited”. |
8. revised | Trong câu có “the day before” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn nên chọn “revised”. |
9. have made | “This is the first time” là câu diễn tả trải nghiệm lần đầu cho tới thời điểm hiện tại nên đây là câu thì hiện tại hoàn thành, chọn “have made”. |
10. has had | Trong câu có “for 3 weeks” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành, “she’s in the hospital now” là câu thể hiện kết quả của việc ho trong 3 tuần, chọn “has had”. |
Exercise 4: Correct the following sentences accurately. Write “True” if the sentence is correct
(Bài 4: Sửa chữa các câu dưới đây một cách chính xác. Viết “True” nếu câu đó đúng)
- She didn’t finish her homework yet.
- Where’s Bam? – He just left.
- Your finger is bleeding! You have cut your finger!
- Mary has finished her homework and she went out to play.
- I last saw him when I was at high school.
- What have you done to my wine glass?
- The delivery man hasn’t given me the package already.
- I’m tired. We swam 10 miles without stopping.
- Johnny has lived in Chicago since 2000.
- He has been married for 10 years, but he got divorced.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. didn’t finish -> hasn’t finished | Trong câu có “yet” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành, chủ ngữ ngôi thứ ba số ít “she” nên chia động từ là “hasn’t finished”. |
2. just left -> has just left | Trong câu có “just” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành, câu này diễn tả một hành động nhưng thời điểm diễn ra hành động không cụ thể, chủ ngữ ngôi thứ ba số ít “he” nên chia động từ là “has just left”. |
3. True | “You’re finger is bleeding” là hậu quả của sự việc vừa xảy ra “cut your finger” nên đây là câu thì hiện tại hoàn thành, vì vậy câu này đã chia đúng thì. |
4. has finished -> finished | Câu này diễn tả một chuỗi các hành động liên tiếp trong quá khứ, mệnh đề sau V2 “went out”, mệnh đề trước phải là V2 “finished”. |
5. True | Trong câu có “last” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, cả hai mệnh đề đều chia động từ theo quá khứ đơn nên câu này đã chia thì đúng. |
6. have you done -> did you do | Câu nghi vấn này diễn tả một hành động đã hoàn toàn kết thúc trong quá khứ nên câu này phải chia theo thì quá khứ đơn là “did you do”. |
7. already -> yet | Trong câu có “already” khi đứng cuối câu là muốn nhấn mạnh một hành động đã hoàn thành, đây là câu thì hiện tại tiếp diễn và hành động trong câu này chưa hoàn thành nên sử dụng “already” ở vị trí cuối câu trong câu này là sai, cần thay thế bằng “yet”. |
8. swam -> have swum | Câu này diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng hậu quả lưu lại đến hiện tại là “I’m tired” nên câu này cần chia ở thì hiện tại hoàn thành là “have swum”. |
9. True | Trong câu có “since 2000” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành nên câu này đã chia thì đúng. |
10. has been married -> was married | Trong câu có “for 10 years” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành, tuy nhiên mệnh đề sau diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ “he got divorced” nên câu này cần chia thì quá khứ đơn là “was married”. |
Exercise 5: Rearrange and rewrite complete sentences
(Bài 5: Sắp xếp và viết lại các câu hoàn chỉnh)
1. She has visited Switzerland three times.
=> ……………………………………………………………………
2. Last year, she visited Switzerland three times.
=> ……………………………………………………………………
3. Last week, we completed the graduate dissertation.
=> ……………………………………………………………………
4. We have already completed the graduate dissertation.
=> ……………………………………………………………………
5. Sam broke his leg the day before the running competition.
=> ……………………………………………………………………
6. He has bought and renovated many properties.
=> ……………………………………………………………………
7. She used to play cello at school, but she didn't like it.
=> ……………………………………………………………………
8. She has been playing the cello since she was young.
=> ……………………………………………………………………
9. Last night, I forgot my key, so I phoned my roommate to bring it to me.
=> ……………………………………………………………………
10. I misplaced my wallet, so I'm currently searching for it.
=> ……………………………………………………………………
Xem đáp án
1. She has visited Switzerland three times.
=> Giải thích: Câu này diễn tả một hành động xảy ra nhiều lần cho đến hiện tại và không đề cập thời gian cụ thể nên đây là câu thì hiện tại hoàn thành. V3 của “visit” là “visited”, chủ ngữ “she” là ngôi thứ thứ 3 số ít nên đi với “has visited”.
2. She visited Switzerland three times last year.
=> Giải thích: Trong câu có “last year” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn. V2 của “visit” là “visited”.
3. We finished the graduate dissertation last week.
=> Giải thích: Trong câu có “last week” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn. V2 của “finish” là “finished”.
4. We have already finished the graduate dissertation.
=> Giải thích: Trong câu có “already” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành. V3 của “finish” là “finished”, chủ ngữ “we” là ngôi thứ nhất số nhiều nên đi với “have already finished” (trạng từ already đặt trước động từ để nhấn mạnh việc “đã hoàn thành”).
5. Sam broke his leg the day before the running competition.
=> Giải thích: Trong câu có “the day before” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn. V2 của “break” là “broke”.
6. He has bought and renovated many properties.
=> Giải thích: Câu này không đề cập thời gian cụ thể xảy ra sự việc nên đây là câu thì hiện tại hoàn thành. V3 của “buy” là “bought”, chủ ngữ “he” là ngôi thứ ba số ít nên đi với “has bought”.
7. She played the cello at school but she did not like it.
=> Giải thích: Mệnh đề thứ hai “he did not like it” đang ở thì quá khứ đơn, câu này diễn tả hai hành động cùng diễn ra một thời điểm trong quá khứ nên mệnh đề thứ nhất cũng phải chia theo thì quá khứ đơn. V2 của “play” là “played”, vế 2 là câu phủ định nên V2 của “not like” là “did not like”.
8. She has played the cello since he was small.
=> Giải thích: Trong câu có “since he was small” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành. V3 của “play” là “played”, chủ ngữ “she” là ngôi thứ ba số ít nên đi với “has played”.
9. Last night, I forgot my key, so I called my roommate to bring it to me.
=> Giải thích: Trong câu có “last night” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn. V2 của “forget” và “call” là “forgot” và “called”.
10. I have lost my wallet, so I am looking for it now.
=> Giải thích: Trong câu có “now” là hoạt động đang diễn ra ở thời điểm hiện tại nên hoạt động này đang bắt đầu từ quá khứ để lại kết quả hiện tại là tìm kiếm ví tiền nên đây là câu thì hiện tại hoàn thành. V3 của “lose” là “lost”, “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất đi với “have lost”. Ở mệnh đề 2 thì hiện tại tiếp diễn, chủ ngữ là “I” nên đi với “am looking”.
Exercise 6: Rewrite the sentence with the same meaning
(Bài 6: Viết lại câu với nghĩa không đổi)
1. It's been 5 years since I last watched “The Twilight Saga” series.
=> I haven’t ……………………………………………………………………
2. When was our teacher assigned the market research project?
=> How long ……………………………………………………………………
3. I saw him 3 days ago.
=> The last time ……………………………………………………………………
4. She has been working as a recruiter for 3 months.
=> She has ……………………………………………………………………
5. He has been playing ice hockey since he was 6 years old.
=> He has ……………………………………………………………………
6. I last visited Ha Nam 2 years ago.
=> I last ……………………………………………………………………
7. This is the first time I've encountered such a professional gamer.
=> I have ……………………………………………………………………
8. It's been 5 years since I visited Kanagawa.
=> The last time ……………………………………………………………………
9. This is my first experience eating such delicious ramen.
=> This is the first time ……………………………………………………………………
10. I started learning German 10 years ago.
=> I began ……………………………………………………………………
=> How long has it been since our teacher tasked us with a market research project?
- Bài tập các thì trong tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao có đáp án
- Trọn bộ 999+ bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn có đáp án
=> She has been working as a recruiter for 3 months.
5. He has been playing ice hockey since the age of 6.
Everyday we have new guest speakers and the talks had been fascinating so far, at least until yesterday when John Glenn (1. have) ………. to cancel because of a delayed flight. Our camp leaders then (2. decide) ………. to bring us to the laboratory, and we (3. make) ………. eggshell geode crystals instead. Well, you know that I (4. do) ………. a lot of different experiments in my life, but this one (5. be) ………. truly cool, and unlike my chemistry experiments gone wrong, nothing (6. explode) ………. The world of science sure (7. change) ………. a lot in the last few years! (8. you/ hear) ………. about the discovery of water on Mars?
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. had | Trong câu có “until yesterday” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn nên động từ ở vị trí câu 1 chia “had”. |
2. decided | Ở vị trí số 2, câu này là chuỗi các hoạt động tiếp nối cho câu chuyện “John Glenn had to cancel …” nên động từ chia theo thì quá khứ đơn là “decided”. |
3. made | Tương tự, ở vị trí số 3, mệnh đề 2 nối tiếp mệnh đề 1 (số 2) bằng cụm từ “and” nên động từ này cũng chia theo thì quá khứ đơn là “made”. |
4. have done | Ở vị trí số 4, câu này diễn tả hoạt động thể hiện kinh nghiệm của một cá nhân và không xác định thời gian cụ thể nên chia thì hiện tại hoàn thành là “have done”. |
5. was | Ở vị trí số 5, câu này đã diễn tả hoạt động làm thí nghiệm “make eggshell geode crystals” là thời điểm làm thí nghiệm thật sự tuyệt vời trong quá khứ nên đây là câu thì quá khứ đơn, động từ chia thành “was”. |
6. exploded | Ở vị trí số 6, chủ ngữ “nothing” cũng liên quan đến hoạt động làm thí nghiệm “make eggshell geode crystals” nên đây là câu thì quá khứ đơn, động từ chia thành “exploded”. |
7. has changed | Ở vị trí số 7, “in the last few years” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành nên chia động từ là “has changed”. |
8. Have you heard | Ở vị trí số 8, câu nghi vấn diễn tả một hoạt động nhưng không xác định rõ thời gian cụ thể nên đay là câu nghi vấn thì hiện tại hoàn thành, chia là “Have you heard”. |
Exercise 8: Complete the sentences with the correct adverbs of time including “yet, ago, last night, ever, never, just, for or since”
(Bài 8: Điền đúng trạng từ chỉ thời gian vào chỗ trống với “yet, ago, last night, ever, never, just, for or since”)
- He has lived in Madrid ………. ten years.
- She hasn’t finished her work ………..
- We went to bed at 11 o’clock ………..
- He has known her ………. 2001.
- My father went to Italy five days ………..
- Have you ………. seen an elephant?
- I have ………. gone to a bar.
- She has ………. finished the housework.
- He studied hard ………. the exam.
- The last time I went to a music concert was 5 months ……….
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. for | Trong câu có “ten years” là khoảng thời gian nên dùng “for” đối với thì hiện tại hoàn thành. |
2. yet | Trong câu có “yet” thường đặt ở vị trí cuối câu phủ định của thì hiện tại hoàn thành. |
3. last night | Cuối câu quá khứ đơn không có khoảng thời gian hay cột mốc thời gian nên đáp án duy nhất phù hợp trong câu này là “last night”. |
4. since | 2001 là cột mốc thời gian nên dùng “since” đối với thì hiện tại hoàn thành. |
5. ago | “Khoảng thời gian + ago” đối với thì quá khứ đơn. |
6. ever | Đây là câu ở thì hiện tại hoàn thành, dùng “ever” để hỏi về bất kỳ khoảnh khắc nào trong quá khứ cho đến hiện tại (bạn đã bao giờ nhìn thấy con voi chưa?). |
7. never | Đây là câu ở thì hiện tại hoàn thành, dùng “never” để diễn đạt tôi chưa bao giờ đi đến quán bar từ trước đến giờ. |
8. just | Đây là câu ở thì hiện tại hoàn thành, dùng “just” được sử dụng để diễn đạt cô ấy vừa mới hoàn thành bài tập. |
9. for | Sử dụng “for” vì đây là khoảng thời gian chuẩn bị trước cho kỳ thi. |
10. ago | Trong câu có “last time”, đây là câu ở thì quá khứ đơn, vì thế sử dụng “khoảng thời gian + ago” đối với thì quá khứ đơn. |
4. Conclusion
Reviewing theory and practicing a variety of exercises helps you master these two tenses smoothly and distinguish between them more easily.
Now, let's go over the common mistakes encountered in the process of doing exercises in the present perfect and simple past tenses:
- Sử dụng sai trạng từ chỉ thời gian.
- Nhầm lẫn các dấu hiệu nhận biết của 2 thì.
- Chia sai dạng V2, V3 của động từ.
- Không xác định được hành động còn kéo dài đến hiện tại hay không để chia đúng thì.
Để sửa những sai lầm trên, ngoài việc học lý thuyết và thực hành thường xuyên, bạn cần cả bảng động từ bất quy tắc và mở rộng vốn từ vựng tiếng Anh.
Nếu bạn có câu hỏi về bài viết này, đừng ngần ngại để lại bình luận dưới đây. Đội ngũ tư vấn học thuật tại Mytour luôn sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc của bạn.Tham khảo tài liệu:- Present perfect: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/present-perfect/ – Accessed 24 Feb. 2024.
- Past simple: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/past-simple/ – Accessed 24 Feb. 2024.
- Simple past tense: https://www.grammarly.com/blog/simple-past/ – Accessed 24 Feb. 2024.
- What Is the Present Perfect Tense?: https://www.grammarly.com/blog/present-perfect-tense/ – Accessed 24 Feb. 2024.