Dựa trên kinh nghiệm của mình, những điều mà chúng ta thường quên khi học mệnh đề quan hệ là:
- Mệnh đề quan hệ gồm mệnh đề xác định (defining clause) hoặc một mệnh đề không xác định (non-defining clause).
- Phần ngữ pháp của mệnh đề quan hệ và đối tượng để áp dụng đúng đại từ và trạng từ quan hệ.
- That chỉ dùng trong mệnh đề quan hệ xác định để thay thế cho who, whom, which.
- Vị trí của dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ không xác định.
Việc ôn tập kiến thức và thực hành bài tập thường xuyên là rất quan trọng, vì vậy hôm nay tôi sẽ cung cấp đến các bạn hơn 150 bài tập trắc nghiệm về mệnh đề quan hệ có đáp án chi tiết, và tôi sẽ chỉ ra các phần cần chú ý như sau:
- Tóm lược lý thuyết về mệnh đề quan hệ.
- Thực hành làm bài tập trắc nghiệm mệnh đề quan hệ từ cơ bản đến nâng cao.
- Đáp án và giải thích chi tiết cho các bài tập.
Cùng mình làm bài tập ngay nhé!
1. Ôn tập lý thuyết mệnh đề quan hệ
Trước tiên, hãy cùng nhau xem lại phần lý thuyết về mệnh đề quan hệ.
Tóm tắt kiến thức |
1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ Mệnh đề quan hệ là một phần của câu, đứng sau một danh từ hoặc đại từ và dùng để bổ nghĩ cho danh từ hoặc đại từ đó. Mệnh đề quan hệ có cấu trúc như một câu văn hoàn chỉnh với chủ ngữ và vị ngữ đầy đủ. Các mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bằng một đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ. 2. Các loại mệnh đề quan hệ và thành phần trong mệnh đề quan hệ – Mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clauses) dùng để xác định danh từ đứng trước nó, là một phần cần thiết cho ý nghĩa của câu. Không có mệnh đề quan hệ câu sẽ không đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ xác định không có dấu phẩy ngăn cách. – Mệnh đề quan hệ không xác định (non – defining clauses) cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật là danh từ đứng trước nó, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định có dấu phẩy và mệnh đề này không được dùng đại từ quan hệ “That”. – Đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ (relative pronouns and relative adverbs): Who, whom, which, why, whose, when, where, … 3. “That” trong mệnh đề quan hệ That có thể thay thế cho “who”, “whom”, “which” trong mệnh đề quan hệ xác định, tuy nhiên sẽ ít trang trọng hơn. Ta có thể dùng “That” trong mệnh đề quan hệ khi: – Danh từ chỉ người hoặc chỉ vật đứng trước đại từ quan hệ. – Đại từ quan hệ đứng sau danh từ đi kèm tính từ so sánh nhất. – Đại từ quan hệ đứng sau danh từ đi kèm các từ như very, all, only. – Đại từ quan hệ đứng trước các đại từ bất định. – Trong cấu trúc nhấn mạnh It + be + …. + that … Lưu ý không dùng “that” khi trong mệnh đề có dấu phẩy hay thay thế cho các đại từ quan hệ có đi kèm giới từ, hoặc trong mệnh đề quan hệ không xác định. 4. Dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ không xác định Trong mệnh đề quan hệ không xác định, ta dùng dấu phẩy khi: – Danh từ đứng trước các đại từ quan hệ là tên riêng, danh từ riêng, tên địa danh, … – Danh từ đứng trước có đi kèm tính từ sở hữu. – Đặt sau các đại từ đi kèm this, that, these, those, … Vị trí của dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ: – Khi mệnh đề quan hệ nằm giữa câu, dấu phẩy sẽ đặt ở cuối mệnh đề. – Khi mệnh đề quan hệ nằm cuối câu, dấu phẩy sẽ đặt ở đầu mệnh đề. 5. Một số lưu ý về mệnh đề quan hệ: – Nếu có giới từ trong mệnh đề quan hệ, giới từ có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ dùng với which và whom). – Đại từ quan hệ which có thể thay thế cho cả mệnh đề trước đó. – Khi đóng vai trò là tân ngữ, whom có thể được thay thế bằng who. – Trong mệnh đề quan hệ xác định, ta có thể lược bỏ các đại từ quan hệ whom, which đóng vai trò là tân ngữ. – Who, which, whose có thể được sử dụng kết hợp với các từ chỉ số lượng như both of, all of, many of, some of, … – Mệnh đề quan hệ dùng để nhấn mạnh thường được dùng với cấu trúc It (is) … that … |
Kiến thức tổng quan về mệnh đề quan hệ được tóm tắt trong hình ảnh dưới đây, hãy cùng xem qua bạn nhé:
2. Bài tập trắc nghiệm về mệnh đề quan hệ
Những bài tập trắc nghiệm về mệnh đề quan hệ dưới đây được tổng hợp từ các nguồn học tiếng Anh uy tín, giúp bạn củng cố kiến thức và nâng cao khả năng đạt điểm cao trong các kỳ thi tập trung vào ngữ pháp này.
Chúng ta sẽ làm các dạng bài sau đây:
- Chọn trắc nghiệm A, B, C hoặc D.
- Chọn từ điền vào chỗ trống.
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng
(Bài 1: Lựa chọn câu trả lời chính xác)
1. What exactly is a relative clause?
- A. A clause that can stand alone as a sentence
- B. A clause that provides additional information about a noun or pronoun in the main clause
- C. A clause that does not contain a subject or verb
- D. A clause that does not provide additional information
2. Identify the relative clause in the sentence: “The book that is on the table is mine.”
- A. The book
- B. Which is on the table
- C. Is mine
- D. On the table
3. Which sentence includes a defining relative clause?
- A. My friend, who is a doctor, is on call today.
- B. The person who called you is waiting outside.
- C. The movie, which I watched yesterday, was thrilling.
- D. My car, which is dirty, needs washing.
4. Which of these is NOT a common relative pronoun?
- A. And
- B. Which
- C. Who
- D. That
5. Identify the error: “The man who called you is your teacher.”
- A. No mistake
- B. Dangling participle
- C. Incorrect relative pronoun
- D. Fragment
6. Which sentence includes a Non-defining relative clause?
- A. My friend, who lives abroad, is visiting us.
- B. The book that is on the table is old.
- C. The dog that barked loudly scared the thief.
- D. The girl who is singing is my sister.
7. Identify the relative clause: “The place at which we met was Disneyland.”
- A. The place
- B. Where we met
- C. Was Disneyland
- D. We met
8. Which sentence uses a relative clause correctly?
- A. The lady, who her purse was stolen, is talking to the police.
- B. The man which is wearing a red hat is my teacher.
- C. The book, which I borrowed from the library, is really good.
- D. The movie that I liked it was amazing.
9. Which sentence does NOT include a relative clause?
- A. The sun rises in the east.
- B. The cake, which was delicious, was baked by my aunt.
- C. The woman, whose necklace was stolen, was in shock.
- D. The boy who broke the window ran away.
10. Which sentence contains two relative clauses?
- A. My mom, who is a chef, cooks delicious meals.
- B. The boy who is dancing is talented.
- C. The car that is parked outside is mine.
- D. The man, who was jogging in the park, found the wallet that I lost.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. B | Mệnh đề quan hệ là mệnh đề đóng vai trò bổ nghĩa, cung cấp thêm thông tin về danh từ hoặc đại từ trong mệnh đề chính. |
2. B | “Which is on the table” là mệnh đề quan hệ dùng để bổ sung thông tin cho chủ ngữ “the book”. |
3. B | Câu “The person who called you is waiting outside” chứa một mệnh đề quan hệ xác định, giúp xác định người nào đã gọi. |
4. A | “And” không phải là một từ thông thường được sử dụng trong mệnh đề quan hệ. |
5. C | Đáp án C đúng vì câu “The man which called you is your teacher” có lỗi về việc sử dụng đại từ quan hệ không đúng. Thay vào đó, chúng ta nên sử dụng “who” thay cho “which” để chỉ người. |
6. A | Câu “My friend, who lives abroad, is visiting us” chứa một mệnh đề quan hệ không xác định, cung cấp thông tin bổ sung về người bạn của tôi. |
7. B | Mệnh đề quan hệ “Where we met” cung cấp thông tin về nơi chúng ta gặp nhau trong câu. |
8. C | “The book, which I borrowed from the library, is really good” sử dụng một mệnh đề quan hệ đúng để cung cấp thông tin bổ sung về cuốn sách. |
9. A | “The sun rises in the east” không chứa mệnh đề quan hệ mà chỉ cung cấp thông tin chung về việc mặt trời mọc ở phía đông. |
10. D | Câu “The man, who was jogging in the park, found the wallet that I lost” chứa 2 mệnh đề quan hệ, cung cấp thông tin về người đàn ông và ví tiền. |
Exercise 2: Select the correct answer
(Bài tập 2: Chọn đáp án chính xác)
1. Monday is the day ………. I have to travel for business.
- A. when
- B. where
- C. which
- D. why
2. Do you know the reason ………. for which he resigned?
- A. when
- B. why
- C. where
- D. which
3. Perhaps that was the reason ………. why she didn’t accept me.
- A. which
- B. where
- C. why
- D. when
4. My father is the person ………. who designed this house.
- A. whom
- B. who
- C. whose
- D. which
5. The man from ………. whom I borrowed money is very rich.
- A. that
- B. which
- C. who
- D. whom
6. The tourists and the local people ………. whom I have met are nice.
- A. when
- B. why
- C. that
- D. which
7. Did you know the person ………. who gave you flowers last week?
- A. that
- B. whom
- C. who
- D. which
8. The year ………. when President Obama visited Vietnam is quite memorable.
- A. which
- B. where
- C. when
- D. that
9. Pizza Hut is the restaurant ………. where we had dinner last night.
- A. which
- B. that
- C. as
- D. where
10. I can tell you the reason ………. why she is not happy.
- A. who
- B. whom
- C. why
- D. whose
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. A | “When” chỉ thời gian, vì “Monday” là một ngày cụ thể mà tôi phải đi công tác. |
2. B | “Why” đúng trong trường hợp này để hỏi về lý do ông ta từ chức. |
3. C | “Why” chỉ lý do cô ấy không chấp nhận tôi. |
4. B | “Who” đúng trong trường hợp này để chỉ người, vì ta đang nói về người cha. |
5. D | “Whom” chỉ người, ta đang nói về người mà tôi đã mượn tiền (tân ngữ). |
6. C | “That” đúng trong trường hợp này để chỉ danh từ, vì ta đang nói về người du khách và người địa phương. “That” có thể thay thế cho “who”, “whom”, “which” trong mệnh đề quan hệ xác định, tuy nhiên sẽ ít trang trọng hơn. |
7. C | Chọn “who” vì ta đang nói về người đã tặng hoa cho bạn. |
8. C | “When” chỉ thời gian: Năm mà Tổng thống Obama đã đến thăm Việt Nam. |
9. D | “Where” đúng trong trường hợp này để chỉ nơi chốn, vì ta đang nói về nhà hàng mà chúng ta đã dùng bữa tối. Không dùng “which” vì nếu chỉ về nơi chốn thì trước “which” phải là 1 giới từ (in, on, at, …) |
10. C | “Why” hỏi về lý do cô ấy không hạnh phúc. |
Exercise 3: Complete the sentences with the correct relative pronouns from the box
(Exercise 3: Complete the sentences with the appropriate relative pronouns given)
Who Which Where When Why Whose That |
- It was midnight ………. the first rescue team arrived at the scene of the accident.
- There are several reasons ………. I am not allowed to give you any information.
- We stayed at the famous Rockstar hotel, ………. also had an indoor swimming pool.
- Did you write back to the person ………. offered you a job?
- The story is about a young woman ………. 6-year-old son suddenly disappears.
- The tennis court ………. they usually play is currently not available.
- I have to buy a present for my mother, ………. birthday is next week.
- The hotel in ………. we stayed last week was really big.
- My sister was born at a time ………. my dad was out of work.
- Where is the book ………. I gave you yesterday?
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. when | “When” được sử dụng để chỉ thời điểm khi đội cứu hộ đầu tiên đến hiện trường tai nạn. |
2. why | “Why” được sử dụng để chỉ lý do tại sao tôi không được phép cung cấp cho bạn bất kỳ thông tin nào. |
3. which | Đại từ quan hệ “which” được dùng để cung cấp thêm thông tin về danh từ hoặc chủ ngữ (khách sạn Rockstar) trong mệnh đề chính. Nó giới thiệu một mệnh đề quan hệ bổ sung thêm các chi tiết về khách sạn, bao gồm cả việc khách sạn này có một bể bơi trong nhà. |
4. who | Lựa chọn “who” được sử dụng để chỉ người đã đề nghị cho bạn một công việc. |
5. whose | “Whose” được sử dụng để chỉ sự sở hữu một phụ nữ trẻ mà con trai 6 tuổi của cô ta đột ngột mất tích. |
6. where | Lựa chọn “where” được sử dụng để chỉ nơi chốn: sân tennis mà họ thường chơi, và hiện tại không khả dụng. |
7. whose | “Whose” chỉ sự sở hữu sinh nhật của mẹ tôi. |
8. which | “Which” được dùng làm đại từ quan hệ nhằm cung cấp thêm thông tin về địa điểm. Ta có cấu trúc giới từ (in, on, at, …) + which. |
9. when | “When” được sử dụng để chỉ thời điểm mà em gái tôi được sinh ra, lúc đó bố tôi đang thất nghiệp. |
10. that/ which | Cả “that” và “which” đều có thể được sử dụng trong ngữ cảnh này, nhưng có một chút khác biệt về ý nghĩa. “That” được dùng để xác định mệnh đề quan hệ, cung cấp thông tin cần thiết để xác định danh từ được nhắc đến. “Which” được sử dụng cho mệnh đề quan hệ không xác định, cung cấp thông tin bổ sung, không cần thiết về danh từ. |
Exercise 4: Select the correct option (A, B, C, or D)
(Exercise 4: Choose the correct answer A, B, C, or D)
1. We saw the girl about whom you talked. She is very tall.
- A. which
- B. whom
- C. whose
- D. who
2. This is the place where her birthday party took place last year.
- A. which
- B. why
- C. where
- D. from where
3. Sunday is the day when my family usually stay at home.
- A. during
- B. at
- C. in
- D. on
4. The person whom you want to meet is him.
- A. who
- B. whom
- C. whose
- D. which
5. This was the night when he proposed to her.
- A. when
- B. that
- C. who
- D. whose
6. The pen that is under the table is mine.
- A. who
- B. when
- C. which
- D. whom
7. The girl who is eating is my sister.
- A. who
- B. which
- C. whose
- D. when
8. Do you know the neighbor whose son is a doctor?
- A. who
- B. where
- C. whose
- D. why
9. Yesterday was the day that I will never forget.
- A. where
- B. that
- C. why
- D. which
10. It was the same picture that I saw yesterday.
- A. when
- B. who
- C. which
- D. whom
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. B | Trong trường hợp này, “whom” được dùng làm tân ngữ của động từ “talked about”. Vì cô gái là đối tượng của hành động (tân ngữ) |
2. A | “Which” được dùng làm đại từ quan hệ để giới thiệu mệnh đề quan hệ nhằm cung cấp thêm thông tin về địa điểm. Khi dùng “which” để chỉ địa điểm, ta có cấu trúc giới từ (in, on, at, …) + which. |
3. D | “On” để chỉ ngày trong tuần, vì chúng ta đang nói về ngày Chủ nhật. |
4. C | Tương tự câu 1, “the person” là tân ngữ của động từ “want to meet”, do đó ta sẽ dùng đại từ quan hệ “whom”. |
5. A | “When” là lựa chọn phù hợp vì được dùng để chỉ một thời điểm hoặc khoảng thời gian cụ thể, rằng đêm được đề cập trong câu là thời điểm anh ấy cầu hôn cô ấy. |
6. C | “Which” đúng trong trường hợp này để chỉ vật, vì ta đang nói về cây bút. |
7. A | “Who” đúng vì chúng ta đang nói về cô gái đang ăn (là chủ ngữ của câu). |
8. C | “Whose” dùng để chỉ sở hữu, vì ta đang nói về người hàng xóm và con trai của họ. |
9. B | “That” có thể thay thế cho “who”, “whom”, “which” trong mệnh đề quan hệ. Trong trường hợp này, “that” được dùng để giới thiệu một mệnh đề quan hệ xác định và đề cập đến ngày cụ thể được đề cập. |
10. C | “Which” được dùng làm đại từ quan hệ để giới thiệu mệnh đề quan hệ nhằm cung cấp thêm thông tin về bức tranh. |
Exercise 5: Select the correct answer (A, B, or C)
(Bài tập 5: Hãy chọn đáp án đúng A, B, hoặc C)
1. The girl who won the competition is my closest friend.
- A. who
- B. which
- C. whom
2. The book, whose cover is torn, belongs to me.
- A. whose
- B. who
- C. which
3. I visited the city where my grandparents were born.
- A. where
- B. who
- C. which
4. The car that we rented for the trip broke down.
- A. where
- B. whose
- C. that
5. The man whose wife is a doctor is my neighbor.
- A. whose
- B. whom
- C. who
6. I have a friend who can fluently speak five languages.
- A. who
- B. whose
- C. which
7. The restaurant where we had dinner last night was excellent.
- A. where
- B. who
- C. which
8. The dog that is barking is my dog.
- A. whom
- B. that
- C. whose
9. The house with a red roof is up for sale.
- A. whose
- B. which
- C. who
10. The film directed by Christopher Nolan received praise from critics.
- A. which
- B. who
- C. that
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. A | “Who” được sử dụng để chỉ người – cô gái đã chiến thắng cuộc thi. |
2. C | “Whose” được sử dụng để chỉ sở hữu – bìa của cuốn sách. |
3. A | “Where” được sử dụng để chỉ nơi chốn – thành phố nơi mà ông bà tôi sinh ra. |
4. C | “That” được sử dụng để chỉ vật (thay cho “which”) trong mệnh đề quan hệ xác định – chiếc xe chúng tôi đã thuê. |
5. A | “Whose” được sử dụng để chỉ sở hữu – vợ của người đàn ông đó. |
6. A | “Who” được sử dụng để chỉ người – người bạn của tôi có thể nói 5 thứ tiếng. |
7. A | “Where” được sử dụng để chỉ nơi chốn – nhà hàng nơi chúng tôi đã ăn tối. |
8. B | “That” được sử dụng để chỉ vật – con chó đang sủa. |
9. A | “Whose” được sử dụng để chỉ sở hữu – mái của căn nhà. |
10. A | “Which” được sử dụng để chỉ vật – bộ phim mà Christopher Nolan đã đạo diễn. |
4. Lời kết
Mệnh đề quan hệ là một trong những yếu tố ngữ pháp quan trọng ở cấp độ cao, vì vậy việc thành thạo mệnh đề quan hệ sẽ giúp bạn đạt được điểm cao trong các kỳ thi và nâng cao chuyên môn sử dụng tiếng Anh trong cuộc sống. Trước khi kết thúc bài viết, mình có một số lưu ý về mệnh đề quan hệ mà mình muốn nhắc lại như sau:
- Để chọn từ quan hệ phù hợp, cần xác định rõ vai trò của đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ trong câu (chỉ người hay vật, nơi chốn, …)
- Để sử dụng mệnh đề quan hệ một cách chính xác, cần xác định rõ ngữ cảnh và mối quan hệ giữa các thành phần trong câu.
- Áp dụng đúng dấu câu. Khi nào được hay không được dùng dấu phẩy.
- Dùng mệnh đề quan hệ một cách hợp lý và tránh việc sử dụng quá nhiều mệnh đề quan hệ trong một câu. Nếu câu trở nên phức tạp, hãy cân nhắc chia thành các câu riêng biệt để tránh gây hiểu nhầm và khó hiểu.
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào trong quá trình làm bài tập mệnh đề quan hệ, đừng ngần ngại chia sẻ để nhận được sự hỗ trợ giải đáp từ đội ngũ học thuật của Mytour.
Besides that, remember to also consult other important grammar resources in the IELTS Grammar section of Mytour. Wish you success on your IELTS journey.
Best wishes to all students!Reference materials:- Relative Pronoun, and How Does It Work? https://www.grammarly.com/blog/relative-pronouns/ – Truy cập ngày 17/04/2024
- Grammar Basics: What Are Nondefining Clauses? https://www.grammarly.com/blog/grammar-basics-what-are-non-defining-clauses/ – Truy cập ngày 17/04/2024
- Grammar Basics: What Are Defining Clauses? https://www.grammarly.com/blog/grammar-basics-what-are-defining-clauses/ – Truy cập ngày 17/04/2024
- Relative pronouns and relative clauses | LearnEnglish: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/relative-pronouns-relative-clauses – Truy cập ngày 17/04/2024
- Relative clause: https://www.teachingenglish.org.uk/professional-development/teachers/knowing-subject/q-s/relative-clause – Truy cập ngày 17/04/2024