
Hợp đồng đặt cọc khi mua nhà là một văn bản pháp lý thiết yếu để bảo vệ quyền lợi và nghĩa vụ của các bên trong thỏa thuận Mytour bất động sản. Tuy nhiên, trong quá trình soạn thảo hợp đồng đặt cọc, nhiều người thường mắc phải những sai lầm không nên có. Vậy cần chú ý điều gì để tránh mất tiền không cần thiết khi lập hợp đồng đặt cọc? Hãy theo dõi những chia sẻ trong bài viết này của chúng tôi.
Trước tiên, hợp đồng cần phải tuân thủ mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà chính thống
CHXHCNVN
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC
(Về việc: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác liên quan đến đất)
Hôm nay, ngày 26 tháng 3 năm 2019, tại ………………….. Chúng tôi có mặt gồm:
BÊN ĐẶT CỌC: (Gọi tắt là Bên A)
Ông: A Sinh năm: 1959
CMND số: …… do Công an tỉnh ABC cấp vào ngày 02/11/2005
Địa chỉ thường trú:
BÊN NHẬN ĐẶT CỌC: (Gọi tắt là Bên B)
Ông: Đỗ Hồng K Sinh năm: 1950
CMND số: 061 910 xxx do Công an tỉnh ABC cấp ngày 23/3/2007
Hộ khẩu thường trú tại: Số nhà … …………
Cùng với vợ là bà: Nguyễn Thị H Sinh năm: 1955
CMND số: 060 572 xxx do Công an tỉnh ABC cấp vào ngày 08/02/2003
Địa chỉ thường trú: Số nhà …. ……………..
Các bên tự nguyện cùng nhau soạn thảo và ký kết Hợp đồng đặt cọc này, nhằm bảo đảm việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thỏa thuận sau đây:
Điều 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Đối tượng của Hợp đồng này là số tiền: 500.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm trăm triệu đồng chẵn) tiền Việt Nam hiện hành. Số tiền này được bên A đặt cọc cho bên B để nhận chuyển nhượng toàn bộ thửa đất số 12, tờ bản đồ số 12 và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ số nhà …
Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số phát hành BN 596672. Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận: CH 00536/942/QĐ-UBND do UBND thành phố ABC cấp vào ngày 27/02/2013 mang tên ông: Đỗ Hồng K.
Thông tin chi tiết như sau:
Quyền sử dụng đất:
- Diện tích đất chuyển nhượng: 100 m2 (Bằng chữ: Một trăm mét vuông)
- Thửa đất: 12 – Tờ bản đồ: 12
- Địa chỉ thửa đất:
- Mục đích sử dụng: Đất ở đô thị: 100 m2
- Thời hạn sử dụng: Lâu dài
- Nguồn gốc sử dụng: Công nhận quyền sử dụng đất như giao đất có thu tiền sử dụng đất. Nhận quyền sử dụng đất do chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Tài sản gắn liền với đất: Nhà ở.
- Loại nhà: Cấp IV;
- Diện tích sàn: 100 m2
- Kết cấu nhà: Tường gạch, mái pluximang – Số tầng: 01 tầng
- Diện tích xây dựng: 100 m2
- Năm hoàn thành xây dựng: 2013
Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý đặt cọc và Bên B đồng ý nhận số tiền đặt cọc nêu trên. Điều này nhằm bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và theo hiện trạng nhà thực tế được đề cập với các thỏa thuận dưới đây:
2. Giá chuyển nhượng:
Giá chuyển nhượng toàn bộ nhà đất (theo tình trạng sử dụng thực tế kèm theo tất cả trang thiết bị và nội thất hiện có trong nhà) đã được hai bên thống nhất là: 2.080.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ không trăm tám mươi triệu đồng chẵn) tiền Việt Nam hiện hành.
Mức giá thỏa thuận này là cố định trong mọi tình huống. Không thay đổi. Không tăng hay giảm khi giá thị trường có biến động (nếu có).
Điều 2. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN: Thanh toán bằng tiền mặt
- Vào ngày 02/01/2018, bên A đã thanh toán cho bên B số tiền 500.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Năm trăm triệu đồng).
- Số tiền còn lại sẽ được thanh toán khi hai bên lập và ký Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại Tổ chức hành nghề công chứng.
- Thực hiện các thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng và đăng ký sang tên quyền sử dụng đất cùng tài sản gắn liền với đất:
Bên A có trách nhiệm liên hệ với cơ quan công chứng và thực hiện các thủ tục để hai bên có thể ký kết hợp đồng chuyển nhượng chính thức tại cơ quan công chứng trước ngày 30/4/2019.
Thời gian và địa điểm cụ thể sẽ được Bên B thông báo cho Bên A biết trước 07 ngày. Tại thời điểm ký kết hợp đồng này, Bên B đã cung cấp cho Bên A đầy đủ bản sao các giấy tờ thuộc trách nhiệm của mình để Bên A có thể thực hiện thủ tục với cơ quan công chứng. Khi ký hợp đồng, Bên B sẽ trình bày bản chính.
Thời gian đặt cọc:
Là 60 ngày kể từ ngày hai bên lập và ký kết Hợp đồng này.
Nghĩa vụ nộp thuế, phí và lệ phí:
- Phí công chứng cho hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở và các tài sản gắn liền với đất sẽ do bên A chịu trách nhiệm;
- Lệ phí trước bạ và phí thẩm định cũng sẽ do bên A chi trả.
- Thuế thu nhập cá nhân sẽ do bên B chịu, cùng với các khoản tiền sử dụng đất và thuế sử dụng đất (nếu bên B còn nợ).
Điều 3: XỬ LÝ TIỀN CỌC
- Nếu bên A không nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, số tiền đặt cọc sẽ bị mất cho bên B.
- Nếu bên B không thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho bên A, bên B có trách nhiệm hoàn trả số tiền đặt cọc cho bên A là: 500.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Năm trăm triệu đồng) và phải bồi thường cho bên A số tiền tương đương với số tiền đặt cọc.
Điều 4. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh, hai bên sẽ cùng nhau thương lượng để giải quyết, dựa trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Nếu không thể đạt được thỏa thuận, một trong hai bên có quyền khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A cam đoan:
- Hợp đồng này được ký kết hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa gạt hay ép buộc.
- Thực hiện đầy đủ và chính xác mọi thỏa thuận đã được ghi trong hợp đồng.
- Đã xem xét cẩn thận thửa đất được chuyển nhượng cùng với các tài liệu liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
Bên B cam đoan:
- Vào thời điểm ký kết Hợp đồng này: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất chưa được sử dụng cho bất kỳ giao dịch nào: Không có việc tặng cho, hứa bán, cho thuê, cho mượn, cầm cố, đặt cọc, thế chấp, góp vốn hoặc uỷ quyền cho bên thứ ba.
- Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp, và được phép chuyển nhượng theo quy định pháp luật;
- Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền không nằm trong diện quy hoạch hoặc thuộc trường hợp phải giải phóng mặt bằng.
- Cần tạo mọi điều kiện để Bên A hoàn thành các thủ tục đăng ký sang tên quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sau khi ký chuyển nhượng.
- Việc ký kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện. Không có sự lừa dối hay ép buộc.
- Thực hiện đầy đủ và chính xác tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Điều 6. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
- Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền lợi, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình. Ý nghĩa cũng như hậu quả pháp lý của việc ký kết Hợp đồng này.
- Hai bên đã tự đọc Hợp đồng. Hiểu và đồng ý với tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này.
- Hợp đồng có hiệu lực từ ngày được Tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận.
Bên A Bên B
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Thứ hai, hợp đồng cần phải có nội dung rõ ràng và đầy đủ
Khi bạn có ý định mua nhà và đã đặt cọc tiền, nếu bên bán cung cấp cho bạn hợp đồng đặt cọc, bạn cần kiểm tra kỹ lưỡng nội dung trước khi ký. Cần tránh những thiếu sót trong hợp đồng, cũng như đảm bảo hợp đồng có đủ cơ sở để xác minh sau này, đặc biệt là khi có sự cố xảy ra.
Thứ ba, cần có chữ ký của cả hai bên và người làm chứng
Để bảo đảm tính hợp pháp của hợp đồng đặt cọc, việc có chữ ký của các bên tham gia là điều thiết yếu. Có thể là hai bên mua và bán nhà, hoặc nhiều bên khác nếu có cùng tham gia giao dịch bất động sản đó. Theo khuyến nghị từ các chuyên gia dày dạn kinh nghiệm trong lĩnh vực bất động sản, tốt nhất là hợp đồng đặt cọc mua nhà nên có chữ ký của người làm chứng.
Thứ tư, không được lơ là phần quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng
Nhiều người khi mua nhà chỉ chú ý đến giá cả và một số chi tiết ban đầu trong hợp đồng. Họ thường xem nhẹ phần quyền, nghĩa vụ và cam kết của các bên, thậm chí còn ký vào biên bản đặt cọc mà không đọc kỹ. Đây chính là sơ hở để những kẻ lừa đảo lợi dụng. Nếu có sự cố xảy ra do những điều khoản này, bạn có thể mất tiền cọc mà không biết kêu ai.
Thứ năm, các bên đã cam kết điều gì?
Trong hợp đồng đặt cọc mua nhà, sẽ có mục cam kết của bên bán và bên mua. Tương tự như phần quyền và nghĩa vụ, bạn nên đọc kỹ và hỏi lại nếu có điều khoản nào chưa rõ. Ngoài ra, cũng cần chú ý đến mục xử lý tiền cọc và cách xử lý khi xảy ra tranh chấp trong hợp đồng đặt cọc mua đất để tránh phiền phức và mất quyền lợi sau này.
Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đơn giản cùng các điều cần lưu ý để tránh việc mất tiền không đáng có. Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp những thông tin hữu ích nhất cho những ai đang thực hiện các giao dịch bất động sản. Hãy truy cập ngay Mytour để xem thông tin về nhà đất mới nhất trong năm 2020 nhé.
Trần Thanh – Biên tập viên nội dung