What is Will?
Will means 'will', used in the simple future tense to talk about things that will happen in the future, personal predictions at the current time.
Will Structure
First, to distinguish between the structures of 'will' and 'be going to', let's explore the 'Will' structure.
Dạng khẳng định
S + will + V (nguyên thể) |
Eg:
- I will be nine years old next month. (Tôi sẽ được 9 tuổi vào tháng tới.)
- Hoa will see him tomorrow. (Hoa sẽ gặp anh ấy vào ngày mai.)
Will is not used with other defective verbs. Because in some cases it has played a role as a defective verb.
Additionally, Will can be followed by 'have to' or 'be able to' along with the infinitive verb to talk about something that someone will have to do or be capable of doing.
Eg: Tom will be able to live closer to his parents if he changes his job. (Tom sẽ có thể sống gần bố mẹ hơn nếu anh ấy thay đổi công việc.)
Dạng phủ định
S + will not/ won’t + V (nguyên thể) |
Eg:
- Peter won’t go to school until tomorrow. (Peter sẽ không đến trường cho đến ngày mai.)
- I know Suga will not change his mind. (Tôi biết Suga sẽ không thay đổi ý kiến của anh ấy.)
Dạng nghi vấn
Will + S + V (nguyên thể)? |
Eg:
- Will you go to the movies with him tonight? (Bạn sẽ đi xem phim với anh ta tối nay chứ?)
- No, I won’t.
Usage of Will
Discussing plans that have been arranged and are ready to be implemented in the future. Simultaneously, it is presented at the moment of speaking.
Eg:
- Mom: There are no flowers to decorate the house. (Không có bông hoa nào để trang trí trong nhà).
- Me: OK. I’ll go to the fresh flower shop and buy some. (Được rồi, tôi sẽ đi ra cửa hàng hoa tươi và mua một ít).
Predicting events or phenomena from an individual's perspective
Eg: My father believes the Chinese team will win the upcoming match. (Bố tôi tin rằng đội Trung Quốc sẽ thắng trong trận đấu tới).
Used to talk about an evident, realistic issue in the future.
- The sun will rise tomorrow morning. (Mặt trời sẽ hiện lên vào sáng mai).
Used to express a request, a promise, or to show refusal or suggestion
- I will invite you to go out tomorrow, if you like. (Ngày mai tôi sẽ mời bạn đi chơi, nếu bạn thích).
Signs to recognize Will
The signs to recognize Will are very distinctive, helping you easily observe and differentiate between will and be going to, such as the appearance of time adverbs like tomorrow, next day/ week/ month/ year.., in 5 days, in 3 hours…
What is Be going to?
Be going to also means “will”, often used in the near future to describe actions or events that will occur in the future with purpose, plan, and specific intention.
Structure of Be Going To
Dạng khẳng định
S + be going to + V (nguyên thể) |
Similar to Will, behind be going to always accompanies the infinitive verb.
Eg:
- Jenny is going to buy a new house in the future. (Anna dự định sẽ mua một ngôi nhà mới trong tương lai)
- My brother is going to get married next weekend. (Anna sẽ kết hôn vào tuần sau)
Dạng phủ định
S + be not going to + V (nguyên thể) |
Eg:
- He is not going to help me. (Anh ấy không có ý định giúp tôi.)
- Peter isn’t going to buy a car next week. (Peter không định mua ô tô vào tuần tới.)
Dạng nghi vấn
Be + S + going to + V (nguyên thể)? |
Note: Be must be conjugated according to the subject's corresponding pronoun.
- I + am
- He /She /It + is
- You /We /They + are
Eg:
- Is Jackson going to Bella’s wedding? (Jackson có dự định sẽ đến đám cưới của Bella không?
- Is Bella going to sell her car? (Bella định bán chiếc xe của cô ấy à?)
Usage of Be going to
Expresses a planned event, a pre-decision, or a predicted event that is about to happen in the near future.
Eg:
- Anna is going to travel to Paris next week. (Anna dự định sẽ đến Pháp vào tuần tới.)
- John is going to take part in the volleyball team. (John dự định sẽ tham gia vào đội bóng chuyền.)
Speculating on what has been analyzed based on the current situation at that moment, likely to happen.
Eg:
- Today, the weather’s too hot. It is going to rain soon. (Thời tiết hôm nay thật nóng. Trời sẽ mưa sớm thôi.)
- Look! It’s going to be rainy. (Nhìn xem! Trời sẽ mưa đó.)
Using be going to in the past with the form was/ were going to to describe plans, intentions in the past that couldn't be realized.
Eg:
- Jenny was going to hometown last week. (Jenny đã định về quê tuần trước.)
- John was going to propose to Anna but she left. (John đã định cầu hôn Anna nhưng cô ấy lại rời đi.)
Dấu hiệu nhận biết của Be going to
You can distinguish will and be going to through the indicators of be going to including adverbs, personal-oriented verbs such as suppose, believe, think, perhaps...
Cách phân biệt will và be going to trong tiếng Anh
Giống hệt nhau
Cả will và be going to đều được sử dụng để nói về các kế hoạch và dự đoán trong tương lai. Tuy nhiên, việc lựa chọn giữa will và be going to phụ thuộc vào bối cảnh câu và mức độ chắc chắn của hành động và dự đoán đó.
Khác biệt
Hãy cùng tham gia vào bảng so sánh dưới đây để có thể phân biệt rõ ràng sự khác biệt giữa will và be going to nhé:
Will | Be Going To |
Những hành động, dự định được quyết ngay lập tức ở tại thời điểm nói. (quyết định tức thời) Eg: I’ll go to the market and get some fruit. | Những kế hoạch, hành động được sắp đặt chuẩn bị trước thời điểm nói. (kế hoạch sắp đặt từ trước.) Eg: Jennie is going to take an exam at the end of this year. (Jennie sẽ tham gia một kỳ thi vào cuối năm nay.) |
Đưa ra phỏng đoán dựa vào quan điểm và kinh nghiệm của bản thân. Eg: I think my team will win this game. (Tôi nghĩ đội của tôi sẽ thắng trận này.) | Đưa ra phỏng đoán dựa vào bằng chứng thực tế có sẵn tại thời điểm nói. Eg: Based on the weather forecast on TV now, I believe it will rain tomorrow. (Dựa trên dự báo thời tiết trên TV bây giờ, tôi tin rằng trời sẽ mưa vào ngày mai.) |
Thể hiện thái độ tức giận khi đề nghị, yêu cầu ai đó làm một việc gì. Eg: Will you stop crying? (Bạn sẽ ngừng khóc chứ?) | Đưa ra lời đề nghị, yêu cầu nhắc nhở ai đó làm một việc mang tính chất bắt buộc. Eg: You’re going to pick up the children right now. (Bạn sẽ đón bọn trẻ ngay bây giờ.) |
Bài tập phân biệt will và be going to
Bài số 1: Lựa chọn câu trả lời đúng nhất
1. Tôi đã hoàn toàn quên về báo cáo này. Cho tôi một chút thời gian, tôi………..làm việc đó ngay bây giờ.
A. sẽ
B. đang sắp
C. đang dự định
2. Tối nay, tôi……ở nhà. Tôi đã mượn một số sách.
A. đang dự định
B. sẽ
C. Cả A và B
3. Tôi cảm thấy mệt mỏi. Tôi………ốm
A. đang dự định là
B. sẽ là
C. Cả A và B
4. Nếu có bất kỳ vấn đề nào xảy ra, đừng ngần ngại hỏi tôi. Tôi….giúp bạn
A. sẽ
B. đang dự định sẽ
C. Cả A và B
5. Bạn định đi đâu vậy?
A. Tôi định đi thăm một người bạn
B. Tôi sẽ đi thăm một người bạn
C. Tôi đã đến thăm một người bạn
6. Đó là chiếc điện thoại. Tôi….nhấc máy
A. sẽ
B. đang dự định sẽ
C. Cả A và B
7. Nhìn những đám mây đen kia. Chắc là…bây giờ
A. sẽ mưa
B. đang dự định sẽ mưa
C. đang mưa
8. Trà hay cà phê
A. Tôi sẽ uống trà, xin vui lòng
B. Tôi sẽ uống trà, xin vui lòng
C. Tôi muốn uống trà
9. Cảm ơn rất nhiều về lời đề nghị của bạn. Nhưng tôi ổn rồi. Ai……giúp tôi
A. đang dự định
B. sẽ
C. Cả A và B
10. Cô nàng dự báo thời tiết nói rằng sẽ…mưa vào ngày mai
A. đang dự định
B. sẽ
C. Both A and B
Bài 2: Chia động từ theo ngoặc
1. Mùa hè tới, tôi ____ đến Paris. Anh trai tôi sống ở đó và anh ấy đã mua cho tôi một vé máy bay vào sinh nhật của tôi. (travel)
2. Bạn có đang đi đến rạp chiếu phim không? Chờ tôi. Tôi sẽ ____ cùng bạn! (go)
3. Ngày mai bạn ____ làm gì? Tôi sẽ ____ (visit) mẹ của tôi.
4. John, those bags seem quite heavy. ____ you help carry them. (help)
5. Rose____ turning 15 next Monday. (be)
6. Look at those black clouds. It____ like it's going to rain.
7. Be careful! That tree____ about to fall. (fall)
8. Bye Bye John. I ____ you when I get home! (phone)
9. What a beautiful girl! I____her out next Friday! (ask)
10. It’s hot in here, I think I____ turn on the fan. (turn)
Bài 3: Sửa lỗi ngữ pháp trong các câu dưới đây
1. Are your parents going to buy a new house?
2. Where is he going to visit? - Paris next Sunday
3. It’s very cloudy. It looks like it’s going to rain.
4. My sister and I are going to visit our grandparents in the country this Monday.
5. Jane and Lily are going to buy some rice, coffee, and beef.
6. My brother isn’t going to do the housework this weekend.
7. Ms. Jane is going to the zoo.
Đáp án
Bài 1:
1. A
2. A
3. A
4. A
5. A
6. A
7. B
8. B
9. B
10. A
Bài 2:
1. Am going to travel
2. Will go
3. Are going to do - am going to visit
4. Will help
5. Will occur
6. It’s likely to rain
7. Is expected to drop
8. Shall call
9. Shall inquire
10. Shall rotate
Bài 3:
1. Are→ am
2. When→ Where
3. Going→ go
4. Are → is
5. Are → is
6. Going → go
7. To → forTherefore, the article above has helped you gather sufficient knowledge to distinguish between Will and Be Going To. You should visit Mytour's IELTS Grammar to learn more useful and insightful English grammar knowledge.