Trong Tiếng Anh, cấu trúc nhấn mạnh (intensifier) “so that” và “such that” có thể nói là những ngữ pháp cực kì thông dụng và quan trọng vì chúng không chỉ được áp dụng thường xuyên trong văn viết mà còn có thể sử dụng được trong cả văn nói. Tuy nhiên, với sự đa dạng trong các công thức áp dụng cũng như việc chưa phân biệt được chính xác điểm khác nhau giữa hai cấu trúc này đã dẫn tới những lỗi sai của người học khi cố gắng áp dụng “so that” và “such that”.
Bài viết dưới đây sẽ cung cấp và tổng hợp những kiến thức quan trọng nhất về hai cấu trúc “so that” và “such that”. Từ đó người học sẽ hiểu sâu hơn về các ngữ pháp này và có thể lựa chọn các diễn đạt chuẩn xác, phù hợp nhất trong từng tình huống giao tiếp, cũng như ứng dụng linh hoạt các cấu trúc trên để cải thiện band điểm phần thi IELTS Speaking Part 1.
Key takeaways |
---|
|
Similarities between the structures “so that” and “such that”
Dù có ý nghĩa tương tự song cách sử dụng hai cấu trúc “so that” và “such that” lại có sự khác biệt:
The bag was so expensive that I could never afford it.
(Chiếc túi quá đắt tiền đến nỗi tôi chẳng bao giờ có thể mua nó.)It was such an expensive bag that I could never afford it.
(Đó quả là một chiếc túi đắt tiền đến nỗi tôi chẳng bao giờ có thể mua nó.)
Sử dụng “so that”
1. Sử dụng với tính từ
S + be + so + adj + that + S + V |
---|
Ví dụ:
The homework was so hard that I could hardly finish it in 1 hour.
(Bài tập về nhà quá khó đến nỗi mà tôi khó có thể hoàn thành nó trong vòng 1 giờ đồng hồ.)He was so charming that she could not take her eyes off him.
(Anh ấy quá cuốn hút đến nỗi cô ta khó mà rời mắt khỏi anh ấy.)
2. Sử dụng với động từ thông thường
S + V + so + adv + that + S + V |
---|
Ví dụ:
Ronaldo plays football so skillfully that he is regarded as one of the greatest players of all time.
(Ronaldo chơi bóng đá quá điệu nghệ đến nỗi mà anh ấy được coi là một trong những cầu thủ xuất sắc nhất mọi thời đại.)The machine worked so loudly that it gave me a splitting headache.
(Cái máy hoạt động quá ồn ào đến nỗi mà nó khiến tôi đau đầu kinh khủng.)
3. Sử dụng với động từ tri giác
Động từ tri giác (perception verbs) là những động từ dùng để mô tả cảm nhận của chủ thể thông qua giác quan. Đôi khi chúng cũng sẽ là những linh cảm hoặc thể hiện những trải nghiệm cá nhân về mặt nhận thức. Khi được sử dụng với cấu trúc “so that”, các động từ tri giác sẽ được đặt trong vị trí như sau:
S + V + so + adj + that + S + V |
---|
Ví dụ:
This dish tastes so awful that he has to split it out at first bite.
She looks so pale that everyone thinks she must have been sick.
(Cô ấy trông quá nhợt nhạt đến nỗi mà ai cũng nghĩ cô ấy bị ốm.)
4. Sử dụng với danh từ có thể đếm được nhiều
S + V + so + many/few + plural/ countable noun + (that) + S + V |
---|
Ví dụ:
Jane has so few friends (that) people rarely see her hang out at night.
(Jane có quá ít bạn đến nỗi người ta ít khi thấy cô ấy đi chơi vào buổi tối.)He has so many toys (that) he always has trouble choosing which to play with.
(Cậu bé có quá nhiều đồ chơi đến nỗi mà cậu luôn gặp khó khăn trong việc chọn lựa món nào để chơi cùng.)
Lưu ý: Trong cấu trúc này, “that” đôi khi có thể được lược bỏ.
5. Sử dụng với danh từ không thể đếm được
S + V + so + much/little + uncountable noun + that + S + V |
---|
Ví dụ:
There is so much household waste that the environment of the city has been seriously damaged.
(Có quá nhiều rác thải sinh hoạt đến nỗi mà môi trường của thành phố đã bị hủy hoạimột cách nghiêm trọng).He put so little effort into the project that it is comprehensible why he lost the competition.
(Anh ta dành quá ít công sức cho dự án nên nó là điều dễ hiểu vì sao anh ta thua cuộc thi.)
Lưu ý: Trong cấu trúc này, “that” đôi khi có thể được lược bỏ.
6. Sử dụng với danh từ có thể đếm được ít
S + V + so + adj + a/ an + singular noun + that + S + V |
---|
Ví dụ:
It was so huge a mansion that all of us were taken aback.
(Đó là một dinh thự quá rộng lớn đến nỗi mà tất cả chúng tôi đều bị kinh ngạc.)That was so lavish a banquet that she thought she would never have a second chance to attend such an event.
(Đó là một bữa tiệc xa hoa đến mức cô ấy nghĩ cô ấy sẽ không có cơ hội được tham dự một sự kiện kiểu đó lần thứ hai.)
Lưu ý: Cấu trúc này thường ít phổ biến hơn do tính chất trang trọng của nó.
Sử dụng “such that”
1. Sử dụng với cụm danh từ đếm được số ít
S + V + such + a/an + adj + singular noun + that + S + V |
---|
Ví dụ:
She is such an elegant woman that many girls look up to her.
(Cô ấy quả là một người phụ nữ thanh lịch đến nỗi mà rất nhiều cô gái ngưỡng mộ cô ấy.)It was such a foggy day that I could hardly see the road while driving.
(Đó quả là một ngày sương mù đến nỗi mà tôi khó có thể nhìn thấy đường khi lái xe.)
2. Sử dụng với cụm danh từ đếm được nhiều hoặc cụm danh từ không đếm được
S + V + such + adj + N + that + S + V |
---|
Ví dụ:
He has such classy furniture that it must have cost him a fortune.
(Anh ta có nội thất thời thượng đến mức nó đã phải tiêu tốn của anh ta rất nhiều tiền.)Janet has achieved such big successes that they make her brother green with envy.
(Janet có những thành công to lớn đến mức chúng khiến cho anh trai của cô ta đố kị.)
3. Sử dụng với chỉ danh từ (không có tính từ bổ nghĩa)
Chúng ta sử dụng cấu trúc “such that” trực tiếp với một danh từ mà không có tính từ đi kèm khi ta muốn nhấn mạnh vào kết quả cụ thể, được xác định với lí do đằng trước hoặc khi đối tượng được nhắc tới mang những đặc điểm tích cực, tiêu biểu của danh từ đó.
S + V + such + N + that + S + V |
---|
Ví dụ:
The Hunger Games is such a book that I have read it countless times.
= The Hunger Games is such a GOOD/INTERESTING/… book that I have read it countless times.
(The Hunger Games là một quyển sách hay đến nỗi tôi đã đọc không biết bao nhiêu lần.)My sister always wanted such things that nobody could afford.
(Em gái tôi luôn muốn những thứ chẳng ai có thể mua nổi.)
Ở đây, thay vì nói rõ đặc điểm của những thứ em gái muốn là gì, tác giả lại chủ yếu muốn nhấn mạnh vào hệ quả của hành động đó: không ai có thể mua nổi.
Tìm hiểu thêm: Cách sử dụng cấu trúc so sánh trong IELTS Speaking Part 1.
Cấu trúc đảo ngữ của “so that” và “such that”
1. Cấu trúc đảo ngữ của “so that”
So + adj + be + S + that + S + V So + adv + auxiliary verb + S + V + O |
---|
Ví dụ:
So gorgeous was her outfit that her husband couldn’t believe in his eyes.
(Bộ trang phục của cô ấy lộng lẫy đến mức khiến chồng cô ấy không thể tin vào mắt mình.)So carelessly did John drive that he caused a tragic accident.
(John lái xe bất cẩn đến mức anh ta đã gây ra một tai nạn thảm khốc.)
2. Cấu trúc ngữ pháp nghịch đảo của “such that”
Such + be + a/an + adj + N + that + S + V + O Such + a/an + adj + N + be + S + that + S + V + O |
---|
Ví dụ:
Such was a hard exam that almost every students have failed it.
(Đó quả thực là một kì thi khó đến nỗi gần như mọi học sinh đều trượt.)Such a strong wind was it that just keeping balance while walking was difficult.
(Cơn gió mạnh đến mức chỉ giữ thăng bằng khi đi bộ thôi cũng khó khăn.)
Phân biệt 'so that' và 'such that' một cách nhanh chóng
Qua các cấu trúc mà bài viết đưa ra, ta có thể thấy được điểm khác nhau rõ ràng nhất của 2 cấu trúc này đó là sau “so” thường là một tính từ hoặc trạng từ, còn sau “such” là một danh từ hoặc cụm danh từ.
Ứng dụng thực tế
Sử dụng trong các tình huống giao tiếp hàng ngày
Trong tình huống giao tiếp hàng ngày, người học cũng có thể áp dụng cấu trúc “so that” và “such that” một cách rất tự nhiên như ví dụ sau đây:
Sophie and Brandon are having a conversation after work.
(Sophie và Brandon đang trò chuyện với nhau sau giờ làm việc.)
Sophie: I had such a long day at work today. (Mình dã có một ngày thật dài ở chỗ làm hôm nay.)
Brandon: Oh really? What happened? (Thật ư? Đã có chuyện gì vậy?)
Sophie: Well, it was so busy that I barely had time to take a break. (Ừm, mình đã bận đến nỗi hầu như chẳng có thời gian để nghỉ ngơi một lạt)
Brandon: That sounds exhausting. Did you at least get everything done? (Nghe mệt mỏi thật. Ít nhất thì cậu đã hoàn thành việc gì chưa?)
Sophie: Yeah, thankfully. But it was so hectic that I didn't even realize how quickly the day went by. (May mắn là rồi. Nhưng công việc quay cuồng đến mức mình thậm chí còn chẳng nhận ra một ngày trôi qua nhanh thế nào.)
Brandon: I know what you mean. I've had days like that too. It's such a relief that they’re finally over. (Mình hiểu ý cậu mà. Mình cũng từng có thời gian như vậy. Thật nhẹ nhõm rằng cuối cùng chúng cũng kết thúc.)
Sophie: Exactly. I'm just glad to be home now and relax. (Chuẩn rồi. Mình thật mừng vì giờ đã được ở nhà và nghỉ ngơi.)
Brandon: Well, you deserve it after a day like that. Want me to make you some dinner? (Cậu xứng đáng có được điều đó sau một ngày như vậy. Có muốn mình nấu cho cậu bữa tối không?)
Sophie: That would be amazing. You're such a good friend that I can never imagine my life without you. (Thế thì tuyệt quá. Cậu là người bạn tốt đến nỗi mình chẳng thể tưởng tượng cuộc đời mình ra sao mà không có cậu.)
Ứng dụng trong IELTS Speaking Part 1
Trong phần thi IELTS Speaking nói chung và trong Part 1 nói riêng, việc sử dụng chính xác và linh hoạt các cấu trúc ngữ pháp không chỉ giúp người học diễn đạt hiệu quả ý tưởng của mình còn còn giúp gây ấn tượng tốt với examiner và góp phần nâng cao band điểm của phần thi. Dưới đây là cách áp dụng 2 cấu trúc “so that” và “such that” trong bài viết vào các câu hỏi IELTS Speaking Part 1 với Topic: Losing things.
1. Bạn có thường hay làm mất đồ không?
Answer: To be frank, I have to admit that I’m kind of an absentminded person that usually misplace my personal belongings. Although there is nothing bad about being neat and tidy, it is such a daunting task for me to rearrange my entire house that I have never lifted a finger for it, especially when I know it will become messy again after a short time. So it is not uncommon to see me searching for things and luckily I haven’t lost any valuables so far.
(Thành thật mà nói thì tôi phải thừa nhận mình là kiểu người khá đãng trí khi mà thường xuyên làm thất lạc đồ dùng cá nhân. Tuy việc sống gọn gàng ngăn nắp không có gì xấu nhưng việc sắp xếp lại cả căn nhà quá gây nản chí cho tôi đến nỗi tôi chưa bao giờ “nhấc một ngón tay” cho việc đó, nhất là khi tôi biết nó sẽ lại trở nên bừa bộn chỉ sau một thời gian ngắn. Vì thế không bất thường để thấy tôi tìm kiếm đồ dùng và may mắn là tới giờ tôi chưa mất thứ gì có giá trị.)
2. Tại sao một số người thường hay làm mất đồ hơn những người khác?
Answer: Well, from my perspectives, one of the main reasons could be the fact that people may be so preoccupied with various tasks or thoughts that they become forgetful. For example, someone might be so engrossed in their work or personal concerns that they inadvertently misplace their belongings like keys or umbrellas without realizing it. Additionally, individuals might have such busy lifestyles that they struggle to keep track of their possessions, leading to frequent losses.
(Từ góc nhìn của tôi, một trong những nguyên nhân chính có thể là việc mọi người có thể đã quá bận bịu với nhiều công việc và suy nghĩ khác nhau đến mức họ trở nên đãng trí. Ví dụ, ai đó có thể quá chăm chú vào công việc và những mối bận tâm cá nhân đến mức họ vô tình làm thất lạc những đồ cá nhân như chìa khóa hay ô mà không nhận ra. Thêm vào đó, các cá nhận cũng có thể có những lối sống bận rộn đến mức khó có thể theo dõi tài sản của mình, dẫn tới việc mất mát thường xuyên.)
Kết luận
Để vận dụng cấu trúc “so that” và “such that” một cách hiệu quả, người học nên nắm vững các kiến thức ngữ pháp cơ bản cũng như thường xuyên ôn lại bằng cách luyện tập, sử dụng trong học tập và giao tiếp Tiếng Anh. Hi vọng bài viết này có thể giúp ích cho các bạn trong quá trình trau dồi và cải thiện kiến thức Tiếng Anh của mình!
Đọc tiếp:
Cách sử dụng Modal Verbs trong IELTS Speaking Part 1
Cách dùng câu điều kiện trong IELTS Speaking part 1
Cách sử dụng thể bị động trong IELTS Speaking Part 1
Tài liệu tham khảo
“Intensifiers: 'so' and 'such'.” LearnEnglish, British Council, 2024, https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/b1-b2-grammar/intensifiers-so-such
“So That”. Dictionary.Cambridge.Org, 2022, https://dictionary.cambridge.org/vi/dictionary/english-vietnamese/so-that.
“Such”. Dictionary.Cambridge.Org, 2022, https://dictionary.cambridge.org/vi/dictionary/english/such.