1. What does the Avoid structure mean?
When you want to keep away from something or prevent something from happening, you need to use the avoid structure. Avoid in English translates to avoid, dodge, or prevent in Vietnamese.
Ví dụ:
- She is avoiding me. (Cô ấy đang né tránh tôi.)
- I avoid staying up late as much as possible because this is bad for my health. ( Tôi tránh việc thức khuya nhiều nhất có thể vì điều này không tốt cho sức khỏe.)
- Sophie doesn't like noise, so she avoids going to crowded places.(Sophie không thích ồn ào, nên cô ấy tránh đi đến những nơi đông người.)
2. Avoid Structure in English
Thus, the avoid structure is used when the speaker wants to express avoidance, staying away from something, or preventing something from happening.
Cấu trúc avoid: Avoid + Noun/ Pronoun/ V-ing
Ví dụ cấu trúc avoid:
- Jack always avoid all his friends when he is sad. ( Jack luôn né tránh tất cả bạn bè của anh ấy khi anh ấy buồn.)
- Do you think Mary is avoiding me? (Bạn có nghĩ là Mary đang tránh mặt tôi không?)
- To avoid accident, you should drive carefully when it rains. (Để tránh tai nạn, bạn nên lái xe cẩn thận khi trời mưa.)

3. Most Common Uses of the Avoid Structure
As mentioned by Mytour above, Avoid means to avoid, evade, or prevent. These meanings do not differ greatly, so you can confidently use the avoid structure in these cases. However, the avoid structure is commonly used in the following two senses that you should know:
Cấu trúc avoid mang nghĩa là né tránh hay tránh xa điều gì hoặc người nào đó.
Ví dụ:
- I don’t like Jack, so I always avoid him. ( Tôi không thích Jack nên tôi luôn tránh mặt anh ấy.)
- My mother told me to avoid being too friendly with Mary. ( Mẹ tôi bảo tôi tránh việc quá thân thiện với Mary.)
- Do you think she is avoiding him? Bạn có nghĩ là cô ấy đang tránh mặt anh ấy không
Cấu trúc avoid mang nghĩa ngăn một điều gì đó không tốt xảy ra
Ví dụ:
- To avoid conflict, we should learn to listen to each other's opinions.( Để tránh mâu thuẫn thì chúng ta nên học cách lắng nghe ý kiến của người khác.)
- I go home early to avoid traffic jams. ( Tôi về nhà sớm để tránh kẹt xe.)
- My company name has been changed to avoid duplication with another one.( Tên công ty tôi đã được đổi để tránh trùng lặp với công ty khác.)

4. Distinguish between the avoid structure and the prevent structure
Many English learners often confuse the structures that mean to prevent or avoid. So, what are the differences between avoid and prevent? You will certainly no longer be confused after reading the section below:
- So sánh về nghĩa
– To avoid: tránh, né tránh (to stay away)
– To prevent: ngăn cản điều gì hoặc ngăn cản ai đó làm gì (to stop from doing)
- So sánh về cấu trúc
– Cấu trúc avoid: Avoid + Noun/ Pronoun/ V-ing
– Cấu trúc prevent:
Prevent + someone + FROM something
hoặc: Prevent something
Ví dụ :
Heavy rain prevented us from driving home. ( Mưa lớn đã ngăn chúng tôi lái xe về nhà.)
Security prevented us from parking in the park.( Bảo vệ ngăn chúng tôi đậu xe trong công viên.)
- So sánh về cách sử dụng
Cấu trúc Prevent được sử dụng khi người nói lường trước được 1 việc chưa xảy ra và cần ngăn chặn. Còn cấu trúc avoid thì được sử dụng khi mà sự việc đó đã xảy ra rồi.
Ví dụ:
We should eat healthy to prevent health problems. (Chúng ta nên ăn uống lành mạnh để tránh những vấn đề sức khỏe.)
You should head home early to avoid traffic congestion. (Bạn nên về nhà sớm để tránh tắc đường.)
Như vậy, tắc đường là điều đã và đang xảy ra và chúng ta không thể ngăn chặn được nữa, do đó chúng ta sử dụng cấu trúc avoid thay vì prevent.
5. Bài tập luyện tập cấu trúc Avoid với đáp án
Điền vào dấu ba chấm cấu trúc avoid hoặc prevent để hoàn thành các câu sau:
- We should…………..smoking in the public.
- These rules are made to…………conflict between employees.
- My sister tries to………..me from staying up too late.
- The government……….. people from using plastic bags.
- We should……….going out today because weather is very hot.
- We can’t………conflicts all the time.
- Why do you………..seeing your mother?
- We always……….going to the cinema on Sunday.
- I……..them from hitting my dog.
- She has been………me for a long time.
Đáp án:
- avoid
- avoid
- prevent
- prevent
- avoid
- avoid
- avoid
- avoid
- prevented
- avoiding

Trên đây là toàn bộ thông tin về cấu trúc avoid mà Mytour muốn chia sẻ với bạn. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ về cấu trúc, cách sử dụng avoid cũng như phân biệt khi nào nên dùng avoid và khi nào nên dùng prevent một cách chính xác nhất. Hãy lưu lại bài viết này để ôn tập khi cần nhé!
