Bằng chứng chỉ tiếng Trung HSK 4
I. HSK 4 là thế nào?
HSK 4 là mức Trung cấp trong tổng số 6 cấp độ của HSK đánh giá khả năng sử dụng tiếng Trung trong cuộc sống của thí sinh, tương đương với cấp độ B2 của “Khung tham chiếu chung châu Âu về trình độ ngôn ngữ (Common European Framework of Reference – CEFR)”. Đây cũng là bằng chứng ngoại ngữ được công nhận trên toàn thế giới.
Thí sinh đạt cấp độ HSK 4 đã có thể sử dụng thành thạo 1200 từ vựng và có khả năng giao tiếp, đọc hiểu cơ bản. Bạn cũng có thể xử lý các tình huống cơ bản với người bản xứ. Điều kiện để xin học bổng du học theo hệ Đại học tại các trường lớn tại Trung Quốc như Đại học Trùng Khánh, Đại học Giao thông Tây An là HSK cấp 4 + HSKK trung cấp.
II. Lợi ích của bằng chứng chỉ HSK 4
Chứng chỉ HSK 4 thích hợp cho những ai muốn xin học bổng du học tại các trường Đại học ở Trung Quốc, có khả năng giao tiếp cơ bản hoặc muốn tiến lên cấp độ cao hơn. Trong quá trình học Tiếng Trung cấp độ 4, bạn sẽ học rất nhiều kiến thức qua các bài học về văn hoá Trung Quốc. Vậy thời gian học HSK là bao lâu?
Ở cấp độ này, bạn cần nắm vững 1200 từ vựng HSK và nhiều cấu trúc ngữ pháp phức tạp. Thời gian tối đa để đạt trình độ trung cấp là khoảng 8 - 10 tháng (1-2 buổi học/tuần) nếu bắt đầu từ con số 0 lên HSK 4. Nếu bạn học nhanh và mỗi ngày dành ra 1 - 2 tiếng, chỉ cần 4 - 6 tháng là có thể đạt được chứng chỉ này. Hơn nữa, bằng HSK 4 sẽ mang đến những lợi ích sau:
-
- Được miễn thi môn ngoại ngữ đối với kỳ thi THPT quốc gia đối với học sinh Trung học phổ thông.
- Được miễn thi đầu ra ngoại ngữ tại nhiều trường Đại học lớn trên cả nước như Học viện Báo chí và Tuyên truyền, Đại học Luật, Đại học Kinh tế quốc dân,...
- Có cơ hội apply học bổng hệ đại học tại các trường Đại học lớn ở Trung Quốc như: Đại học giao thông Tây An, Đại học Trùng Khánh, Đại học Thành Đô,...
- Mang đến nhiều cơ hội trong sự nghiệp, tìm được công việc có mức thu nhập cao, nhiều cơ hội thăng tiến.
III. Đối tượng tham gia kỳ thi HSK 4
Thí sinh tham gia kỳ thi HSK bao gồm học sinh, sinh viên và người đi làm, cụ thể:
-
- Học sinh: Học sinh THPT thi chứng chỉ HSK 4 sẽ được miễn thi môn Ngoại ngữ kỳ thi THPT Quốc gia.
- Sinh viên: Kỳ thi năng lực sử dụng tiếng Trung HSK 4 phù hợp với những bạn năm 2 - 3 chuyên ngành ngôn ngữ, có đủ vốn từ vựng khoảng 1200 từ. Bên cạnh đó, nhiều bạn thi lấy chứng chỉ HSK 4 để đáp ứng điều kiện đầu ra ngoại ngữ ở một số trường như Học viện Báo chí và Tuyên truyền, Kinh tế quốc dân,... hoặc xin học bổng du học tại Trung Quốc.
- Người đi làm: Có nhu cầu học lấy bằng HSK 4 để apply xin việc tại các công ty Trung Quốc với mức thu nhập hấp dẫn.
IV. Cấu trúc đề thi HSK 4
Bài thi được chia thành 3 phần: Nghe - Đọc hiểu - Viết. Mỗi thí sinh sẽ phải hoàn thành trong khoảng 100 phút. Chú ý: Trong từng phần thi sẽ có thời gian quy định. Sau khi hết thời gian, thí sinh sẽ không thể quay lại phần thi trước. Tham khảo cấu trúc đề thi HSK 4 trong bảng dưới đây:
Phần thi | Số câu | Nội dung | |
Nghe hiểu (30 phút) | Phần 1: Đoạn văn ngắn | 10 | Đề bài cung cấp bài nghe ngắn từ 2 - 3 câu. Thí sinh căn cứ vào nội dung được nghe để phán đoán đúng sai. Nếu thấy thông tin đúng, trùng khớp thì đánh dấu tích. Nếu nội dung đã cho trên đề bài không có trong đoạn văn được nghe hoặc sai thông tin thì đánh dấu X. |
Phần 2: Hội thoại ngắn | 15 | Đề bài cung cấp đoạn hội thoại ngắn giữa 1 nam và 1 nữ. Thí sinh căn cứ vào nội dung được nghe để lựa chọn đáp án theo câu hỏi của người thứ 3. | |
Phần 3: Hội thoại | 20 | Đề bài cung cấp đoạn hội thoại khoảng 4 - 5 câu giữa 1 nam và 1 nữ. Thí sinh nên xem lướt qua các đáp án A, B, C, D và căn cứ vào nội dung được nghe để chọn đáp án đúng. Từ câu 36 - 45, đề bài không cho đoạn hội thoại giữa nam và nữ mà là đoạn thoại kèm 2 câu hỏi. Đây là phần nghe khó nhất nên thí sinh cần tập trung để làm chính xác. | |
Đọc hiểu (35 phút) | Phần 1: Điền vào chỗ trống | 10 | Đề bài cung cấp 5 câu đơn, 5 câu về đoạn hội thoại và các từ vựng đề điền. Thí sinh căn cứ vào nghĩa của từ và nội dung các câu, đoạn hội thoại để lựa chọn từ cần điền phù hợp. Với những từ vựng mà không nhớ nghĩa thì bạn hãy sử dụng phương pháp loại trừ. |
Phần 2: Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh | 10 | Đề bài cung cấp các từ cấu tạo nên câu. Thí sinh cần sắp xếp các từ theo đúng thứ tự và đúng cấu trúc ngữ pháp để tạo thành câu có nghĩa. | |
Phần 3: Chọn đáp án đúng | 20 | Đề bài sẽ cho các đoạn văn ngắn khoảng 2 - 5 câu. Thí sinh chú ý tìm ý chính và lựa chọn đáp án đúng cho câu hỏi. | |
Viết (25 phút) | Phần 1: Sắp xếp từ thành câu | 15 | Thí sinh sắp xếp các từ cho trước thành câu hoàn chỉnh. Để làm tốt phần này, thí sinh cần có sự chuẩn bị kỹ về ngữ pháp. Sau khi viết xong thì bạn nên kiểm tra lại chính tả chữ, dấu câu để ghi điểm trọn vẹn. |
Phần 2: Miêu tả tranh | Đề bài cung cấp hình ảnh và từ vựng tương ứng. Thí sinh cần quan sát tranh và sử dụng từ cho trước để miêu tả tranh. Câu miêu tả cần ngắn gọn, dễ hiểu, đúng chính tả và ngữ pháp. |
V. Phương thức tính điểm HSK 4
Thang điểm HSK 4 | |||||
Phần thi | Nghe | Đọc hiểu | Viết | Tổng điểm | Điểm đậu |
Điểm | 100 | 100 | 100 | 300 | 180 |
Số lượng câu | 45 | 40 | 15 | ||
Số điểm mỗi câu | 2.2 | 2.5 | 6.6 | ||
Thời gian làm bài | 35 phút | 40 phút | 15 phút |
VI. Chi phí thi
Phí thi HSK cấp độ 4 + HSKK trung cấp: 1.200.000 VNĐ/thí sinh (bắt buộc thi HSK và HSKK).
VII. Danh sách từ vựng HSK 4
Hệ thống danh sách từ vựng HSK 4 bao gồm 1200 từ mà thí sinh cần ghi nhớ để đạt được trình độ tiếng Trung cấp này.
STT | Từ vựng/Pinyin | Dịch nghĩa |
1 | 爱情/àiqíng | Tình yêu |
2 | 安排/ānpái | Sắp xếp, an bài |
3 | 安全/ānquán | An toàn |
4 | 按时/ànshí | Đúng hạn |
5 | 按照/ànzhào | Dựa theo, theo |
6 | 百分之/bǎifēnzhī | Phần trăm |
7 | 棒/bàng | Giỏi, xuất sắc |
8 | 抱/bào | Bế, ôm |
9 | 保护/bǎohù | Bảo vệ |
10 | 报名/bàomíng | Đăng ký, báo danh |
11 | 抱歉/bàoqiàn | Xin lỗi |
12 | 保证/bǎozhèng | Bảo đảm, cam đoan |
13 | 包子/bāozi | Bánh bao |
14 | 倍/bèi | Lần |
15 | 笨/bèn | Ngốc, đần |
16 | 本来/běnlái | Lúc đầu, trước đây |
17 | 遍/biàn | Lần, lượt |
18 | 表格/biǎogé | Mẫu đơn, bản kê khai |
19 | 表示/biǎoshì | Biểu thị, ý nghĩa |
20 | 表演/biǎoyǎn | Trình diễn, biểu diễn |
Xem toàn bộ danh sách từ vựng HSK 4 tại đây:
VIII. Cấu trúc ngữ pháp HSK 4
Trong cấp độ HSK 4 tiếng Trung, phần ngữ pháp phức tạp hơn và đa dạng hơn. Do đó, để vượt qua bài thi này, bạn cần nắm vững hệ thống cấu trúc ngữ pháp. Dưới đây là những cấu trúc cơ bản mà bạn cần biết:
1. Câu tồn tại
Câu tồn tại 存在句 /Cún zài jù/: loại câu dùng để biểu thị sự hiện diện, tồn tại hoặc mất mát của một đối tượng nào đó tại một địa điểm hay thời điểm nào đó. Câu tồn tại có hai loại là câu hiện diện và câu ẩn diện. Cấu trúc cơ bản:
Trạng ngữ + Động từ + Trợ từ thể hiện thái + Tân ngữ
Ví dụ: 桌子上放着一本书。/Zhuōzi shàng fàngzhe yī běn shū/: Trên bàn có một quyển sách.
Câu tồn hiện | |||
Cấu trúc | Cách dùng | Ví dụ | Lưu ý |
Câu tồn tại: Địa điểm + 有/是/Động từ + 着/了/ bổ ngữ xu hướng + tân ngữ. | Biểu thị sự tồn tại của sự vật, ở đâu đó có ai hoặc cái gì. |
|
Ví dụ:
|
Câu ẩn hiện: Từ chỉ nơi chốn/ từ chỉ thời gian + Kết cấu động từ + Kết cấu danh từ. | Biểu thị sự xuất hiện hay mất đi điều gì đó. | Biểu thị sự xuất hiện: 他的脸上透出了一丝笑意。/Tā de liǎn shàng tòu chūle yīsī xiào yì /: Có một nụ cười trên khuôn mặt của anh ấy. |
Ví dụ: 昨天我家来了一位客人。 /Zuótiān wǒjiā láile yī wèi kèrén. / Hôm qua có một vị khách đến nhà tôi. |
Biểu thị sự biến mất: 昨天村里死了两头牛。 /Zuótiān cūnlǐ sǐle liǎngtóu niú/: Ngày hôm qua trong làng có hai bò bò chết. |
2. Câu cấu trúc 把
Câu cấu trúc 把 được sử dụng để biểu thị hành động làm thay đổi tình trạng của đối tượng (tân ngữ của 把). Cấu trúc này đặt tân ngữ lên trước động từ để nhấn mạnh tân ngữ.
Câu chữ 把 | |
Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định: Chủ ngữ + 把 + Tân ngữ + Động từ + Thành phần khác | 你应该把作业做完 /nǐ yīnggāi bǎ zuòyè zuò wán/: Bạn nên làm xong bài tập về nhà. |
Phủ định: Chủ ngữ + 没+ 把 + Tân ngữ + Động từ + Thành phần khác | 我没把作业做完. /wǒ méi bǎ zuòyè zuò wán/: Tôi chưa làm xong bài tập về nhà. |
Lưu ý: Khi sử dụng câu chữ 把 thì bạn cần lưu ý đến những vấn đề quan trọng sau:
|
3. Câu cấu trúc 被
Câu chữ 被 | ||
Cấu trúc | Cách dùng | Ví dụ |
Chủ ngữ + 被 + Trạng ngữ + Động từ + Thành phần khác |
|
|
4. Bổ ngữ theo xu hướng kép
Bổ ngữ theo xu hướng kép được hình thành từ các bổ ngữ theo xu hướng đơn 来/ 去 kết hợp với các động từ như 上, 下, 进, 出, 回, 过, 起 và 到.
Bổ ngữ xu hướng kép | |
Cách dùng | Ví dụ |
Dùng bổ ngữ xu hướng kép dựa vào xu hướng tiến hành của động tác. Ngoài ra, bổ ngữ xu hướng kép cũng được áp dụng mở rộng thêm nhiều trường hợp, cụ thể:
|
|
5. Bổ ngữ khả năng
Bổ ngữ khả năng được sử dụng để chỉ khả năng thực hiện một hành động nào đó. Loại bổ ngữ này thường được hình dung từ hoặc động từ đảm nhận.
Bổ ngữ khả năng | |
Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định: Chủ ngữ + Động từ +得+ Bổ ngữ khả năng | 我看得懂英文书。 /wǒ kàn dé dǒng Yīngwén shū/ Tôi đọc hiểu được sách Tiếng Anh |
Phủ định: Chủ ngữ + Động từ +不+ Bổ ngữ khả năng | 他 站太远了,我看不见。 /tā zhàn tài yuǎnle, wǒ kàn bùjiàn/ Anh ta đứng xa quá, tôi nhìn không thấy đâu. |
Nghi vấn: Chủ ngữ + Động từ +得+ BNKN + V + 不+ BNKN? (Sự kết hợp giữa khẳng định và phủ định) | 老师说的话,你听得懂听不懂? /lǎoshī shuō dehuà, nǐ tīng dé dǒng tīng bù dǒng/ Lời giáo viên nói, bạn nghe hiểu hay không? |
Lưu ý: 把,被 không được dùng với câu có bổ ngữ khả năng. Một số bổ ngữ khả năng:
|
6. Phó từ kết nối
Phó từ liên kết | ||
Cấu trúc | Cách dùng | Ví dụ |
除 了… 以 外, 都… /Chúle… Yǐwài, dōu…/: Ngoại trừ…., đều…. | Diễn tả sự loại trừ đặc thù riêng và muốn nhấn mạnh cái thông thường. | 除了小王,全班同学都去参加聚会了 /Chúle xiǎo wáng, quán bān tóngxué dōu qù cānjiā jùhuìle/: Ngoại trừ Tiểu Vương, tất cả các bạn đều tham gia bữa tiệc. |
除 了… 以 外, 还… /Chúle… Yǐwài, hái…/: Ngoại trừ…, còn…. | Sự loại trừ đã hết, bổ sung thêm vấn đề khác. | 除了汉语以外, 她还会说英文 /chúle hànyǔ yǐwài, tā hái huì shuō yīngwén/: Ngoại trừ tiếng Hán, cô ấy còn nói được tiếng Anh. |
先… 再 (又)… 然 后… 最 后… (….đã, rồi mới…., sau đó…., cuối cùng…) | Biểu thị thứ tự hành động | 她先去公园,再去商店,然后游览他的朋友,最后去读书馆。 /Tā xiān qù gōngyuán, zài qù shāngdiàn, ránhòu yóulǎn tā de péngyǒu, zuìhòu qù dúshū guǎn/: Cô ấy đi công viên trước, rồi mới đến cửa hàng, sau đó đi thăm nhà bạn, cuối cùng là đến thư viện. |
Xem toàn bộ ngữ pháp luyện thi HSK tại đường link dưới đây:
IX. Phương pháp ôn luyện thi HSK 4
X. Tài liệu ôn luyện thi HSK 4
Tài liệu ôn luyện thi HSK 4 mà Mytour đề xuất bạn nên sử dụng là bộ sách giáo khoa chuẩn HSK 4. Bộ sách này gồm có 4 quyển là giáo trình phần thượng và phần hạ; sách bài tập phần thượng và phần hạ.
Cũng giống như bộ sách giáo khoa HSK 3, nội dung của bộ tài liệu ôn luyện thi HSK 4 vẫn xoay quanh các chủ đề về cuộc sống, văn hoá, con người,... Nội dung của bộ tài liệu ôn luyện thi HSK cấp 4 bao gồm:
1. Phần Thượng
STT | Chủ đề | Dịch nghĩa |
Bài 1 | 简单的爱情 | Tình yêu giản đơn |
Bài 2 | 真正的朋友 | Người bạn chân chính |
Bài 3 | 经理对我印象不错 | Giám đốc có ấn tượng tốt về tôi |
Bài 4 | 不要太着急赚钱 | Đừng quá nôn nóng kiếm tiền! |
Bài 5 | 只买对的,不买贵的 | Chỉ mua cái đúng, không mua cái đắt |
Bài 6 | 一分钱一分货 | Tiền nào của nấy |
Bài 7 | 最好的医生是自己 | Bác sĩ tốt nhất chính là bản thân |
Bài 8 | 生活中不缺少美 | Cuộc sống không thiếu cái đẹp |
Bài 9 | 阳光总在风雨后 | “Sau cơn mưa trời lại sáng” |
Bài 10 | 幸福的标准 | Tiêu chuẩn của hạnh phúc |
2. Phần Hạ
STT | Chủ đề | Dịch nghĩa |
Bài 1 | 读书好,读好书,好读书 | Đọc sách tốt, đọc sách hay, chăm chỉ đọc sách |
Bài 2 | 用心发现世界 | Khám phá thế giới bằng trái tim |
Bài 3 | 喝着茶看京剧 | Uống trà xem kinh kịch |
Bài 4 | 保护地球母亲 | Bảo vệ mẹ Trái Đất |
Bài 5 | 教育孩子的艺术 | Nghệ thuật nuôi dạy trẻ nhỏ |
Bài 6 | 生活可以更美好 | Cuộc sống có thể trở nên tốt đẹp hơn |
Bài 7 | 人与自然 | Con người và Thiên nhiên |
Bài 8 | 科技与世界 | Công nghệ và thế giới |
Bài 9 | 生活的味道 | Hương vị của cuộc sống |
Bài 10 | 路上的风景 | Cảnh vật trên đường |
Liên kết đến toàn bộ tài liệu HSK 4:
Đạt được chứng chỉ HSK 4 với điểm số cao là điều kiện đủ để bạn thực hiện giấc mơ du học tại một số trường Đại học lớn tại Trung Quốc. Hãy rèn luyện chăm chỉ hàng ngày để thấu hiểu kiến thức và đạt tới trình độ trung cấp của kỳ thi HSK nhé!