Mở rộng vốn từ: Trẻ em - Tuần 33 giúp học sinh lớp 5 dễ dàng trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa Tiếng Việt 5 Tập 2 trang 147, 148, để hiểu rõ ý nghĩa của từ 'trẻ em', tìm các từ đồng nghĩa với 'trẻ em' một cách thành thạo.
Đồng thời, cũng hỗ trợ giáo viên trong việc soạn giáo án Huấn luyện từ và câu Tuần 33 cho học sinh. Mời quý thầy cô và các em tải miễn phí bài viết dưới đây để ôn tập kiến thức cho tiết Huấn luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Trẻ em.
Hướng dẫn giải bài tập Huấn luyện từ và câu sách giáo khoa Tiếng Việt 5 tập 2 trang 147, 148
Câu 1
Bạn hiểu ý nghĩa của từ trẻ em như thế nào ? Hãy chọn ý đúng nhất:
a) Trẻ từ sơ sinh đến 6 tuổi.
b) Trẻ từ sơ sinh đến 11 tuổi.
c) Người dưới 16 tuổi.
d) Người dưới 18 tuổi.
Đáp án:
Chọn c) là câu đúng: Người dưới 16 tuổi được coi là trẻ em.
Câu 2
Tìm các từ đồng nghĩa với trẻ em (M: trẻ thơ). Sử dụng một từ em tìm được để đặt câu.
Đáp án:
Các từ đồng nghĩa với trẻ em bao gồm: trẻ con, con trẻ, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, con nít, trẻ ranh, ranh con, nhóc con,...
Hãy đặt câu:
- Trẻ con ngày nay được chăm sóc và quan tâm nhiều hơn so với thời xưa.
- Trẻ con hiện nay rất thông minh và lanh lợi.
- Không gì tươi mới, trong trẻo hơn bằng ánh mắt của trẻ thơ.
Câu 3
Tìm kiếm những hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em.
M: Trẻ em như búp hoa trên cành.
HỒ CHÍ MINH
Trả lời:
Những hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em bao gồm:
- Trẻ con như bông hoa mới nở
- Trẻ em như tờ giấy trắng
- Trẻ em là mầm non của đất nước
- Trẻ em là tương lai của Tổ quốc...
Câu 4
Chọn thành ngữ, tục ngữ trong ngoặc đơn phù hợp với mỗi chỗ trống:
Thành ngữ, tục ngữ | Nghĩa |
a) ... | Lớp trước già đi, có lớp sau thay thế. |
b) ... | Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn. |
c) ... | Còn ngây thơ, dại dột, chưa biết suy nghĩ chín chắn. |
d) ... | Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo. |
(Trẻ lên ba, cả nhà học nói; Trẻ người non dạ, Tre non dễ uốn ; Tre già, măng mọc)
Trả lời:
a) Tre già măng mọc
b) Trẻ nhỏ dễ dạy
c) Trẻ non mới biết
d) Khi con lớn lên, cả nhà đều học hỏi từ con.
Bài tập Mở rộng từ vựng: Trẻ em
Câu 1: Con hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế nào?
A. Trẻ từ khi mới sinh đến 6 tuổi
B. Trẻ từ khi mới sinh đến 11 tuổi
C. Người dưới 16 tuổi
D. Người dưới 18 tuổi
Đáp án: C
Câu 2: Câu “Trẻ em như tờ giấy trắng” ý muốn nói trẻ em có tiềm năng, tương lai đầy triển vọng như một tờ giấy trắng chưa được viết gì. Theo con nhận định trên đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: B
Câu 3: Tìm các từ đồng nghĩa với từ trẻ em?
☐ Trẻ con
☐ Thiếu niên
☐ Thanh thiếu niên
☐ Trẻ thơ
☐ Thanh niên
☐ Nhi đồng
☐ Con nít
☐ Nhóc con
Đáp án: Đánh dấu x vào ô trống số 1, 2, 4, 6, 7, 8
Câu 4: Điền từ có chứa tiếng trẻ thích hợp vào chỗ chấm?
con trẻ trẻ em trẻ thơ nhà trẻ
a. Trường của chúng tôi đang tổ chức gây quỹ vì một mục đích quan trọng......
b. Mẹ đưa em trai đi chắc chắn sẽ mất một lát nữa mới trở về......
c. Khi lên xe buýt, chúng ta phải nhường ghế cho những đối tượng cụ thể: người già, người tàn tật và phụ nữ có thai......
d. Chắc chắn Người thương có lòng......
Đáp án:
Các từ cần điền được in đậm như sau:
a. Trường của chúng tôi đang tổ chức gây quỹ vì sự trẻ thơ.
b. Mẹ đưa em trai đi đến nhà trẻ chắc chắn sẽ mất một lát nữa mới trở về.
c. Khi lên xe buýt, chúng ta phải nhường ghế cho các em nhỏ, người già, người tàn tật và phụ nữ có thai.
d. Chắc chắn Người thương có lòng với con trẻ.