Hull City (Tên đầy đủ: Hull City Association Football Club) là một câu lạc bộ bóng đá nổi tiếng tại Yorkshire, Anh. Thành lập từ năm 1904, Hull City bắt đầu hành trình chuyên nghiệp với một trận giao hữu. Với màu áo vàng sọc đen, đội bóng thường được gọi là 'The Tigers' - 'Những chú hổ'.
Dưới sự dẫn dắt của Phil Brown, Hull City đã có một bước tiến lớn trong cuộc đua trụ hạng mùa giải 2006-2007. Đội kết thúc mùa giải ở vị trí thứ 3 và giành quyền tham dự play-offs. Họ đánh bại Watford với tỷ số 6-1 tại bán kết và vượt qua Bristol City 1-0 trong trận chung kết tại Wembley nhờ bàn thắng của Dean Windass.
Sân vận động
Sân vận động KCOM vào ban đêm
Vào mùa giải 1904-1905, Hull thi đấu tại sân The Boulevard, nhưng sau đó sân này được chuyển đổi cho môn bóng bầu dục. Vì thế, câu lạc bộ đã xây dựng một sân vận động mới mang tên Anlaby Road vào năm 1906. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, sân vận động bị tàn phá trong chiến dịch Blitz, và một sân mới có tên Boothferry Road được xây dựng. Vào ngày 31 tháng 8 năm 1946, sân được đổi tên thành Boothferry Park. Sau này, Hull City đã chuyển đến sân vận động KC tại Yorkshire.
Đội hình
Đội hình hiện tại
Cập nhật tính đến ngày 24 tháng 3 năm 2022.
Chú ý: Quốc kỳ chỉ định cho đội tuyển quốc gia được quy định rõ ràng theo điều lệ của FIFA. Cầu thủ có thể mang nhiều quốc tịch ngoài quy định của FIFA.
Số
VT
Quốc gia
Cầu thủ
1
TM
Matt Ingram
2
HV
Lewie Coyle
3
HV
Callum Elder
4
HV
Jacob Greaves
5
HV
Alfie Jones
6
TV
Richie Smallwood(Đội trưởng)
7
TĐ
Mallik Wilks
8
TV
Greg Docherty
9
TĐ
Tom Eaves
10
TV
George Honeyman
11
TĐ
Keane Lewis-Potter
12
HV
Josh Emmanuel
13
TM
Nathan Baxter(Mượn từ Chelsea)
16
TV
Ryan Longman
17
HV
Sean McLoughlin
18
TV
George Moncur
Số
VT
Quốc gia
Cầu thủ
19
TV
Randell Williams
20
TĐ
Allahyar Sayyadmanesh (Mượn từ Fenerbahçe S.K)
21
HV
Brandon Fleming
22
TĐ
Tyler Smith
23
TV
Tom Huddlestone
24
HV
Di'Shon Bernard(Mượn từ Manchester United)
25
HV
Festus Arthur
27
TV
Regan Slater
28
TV
Callum Jones
31
TV
Billy Chadwick
32
TM
Harvey Cartwright
33
TV
Harry Wood
41
HV
Jevon Mills
44
TĐ
Marcus Forss(Mượn từ Brentford)
45
TV
Liam Walsh(Mượn từ Swansea City)
Danh hiệu Cầu thủ của Năm
Jarrod Bowen, cầu thủ của năm vào mùa 2017-18 và 2018-19
Year
Winner
1999–2000
Mark Greaves
2000–01
Ian Goodison
2001–02
Gary Alexander
2002–03
Stuart Elliott
2003–04
Damien Delaney
2004–05
Stuart Elliott
2005–06
Boaz Myhill
2006–07
Andy Dawson
2007–08
Michael Turner
2008–09
Michael Turner
2009–10
Stephen Hunt
2010–11
Anthony Gerrard
2011–12
Robert Koren
2012–13
Ahmed Elmohamady
2013–14
Curtis Davies
2014–15
Michael Dawson
2015–16
Abel Hernández
2016–17
Sam Clucas
2017–18
Jarrod Bowen
2018–19
Jarrod Bowen
2019–20
N/A
2020–21
George Honeyman
Danh hiệu Huấn luyện viên xuất sắc
Thông tin cập nhật đến ngày 9 tháng 4 năm 2022.
Chỉ tính những trận đấu chính thức và chuyên nghiệp.
Tên
Quốc tịch
Thời giai tại vị
Trận
Thắng
Hòa
Thua
% Thắng
James Ramster
Tháng 8 năm 1904 – Tháng 4 năm 1905
0
0
0
0
00.00
Ambrose Langley
Tháng 4 năm 1905 – Tháng 4 năm 1913
318
143
67
108
44.96
Harry Chapman
Tháng 4 năm 1913 – Tháng 9 năm 1914
45
20
10
15
44.44
Fred Stringer
Tháng 9 năm 1914 – Tháng 7 năm 1916
43
22
6
15
51.16
David Menzies
Tháng 7 năm 1916 – Tháng 6 năm 1921
90
31
27
32
34.44
Percy Lewis
Tháng 7 năm 1921 – Tháng 1 năm 1923
71
27
18
26
38.02
Billy McCracken
Tháng 2 năm 1923 – Tháng 5 năm 1931
375
134
104
137
35.73
Haydn Green
Tháng 5 năm 1931 – Tháng 3 năm 1934
123
61
24
38
49.59
Jack Hill
Tháng 3 năm 1934 – Tháng 1 năm 1936
77
24
15
38
31.16
David Menzies
Tháng 2 năm 1936 – Tháng 10 năm 1936
24
5
8
11
20.83
Ernest Blackburn
Tháng 12 năm 1936 – Tháng 1 năm 1946
117
50
31
36
42.73
Frank Buckley
Tháng 5 năm 1946 – Tháng 3 năm 1948
80
33
19
28
41.25
Raich Carter
Tháng 3 năm 1948 – Tháng 9 năm 1951
157
74
41
42
47.13
Bob Jackson
Tháng 6 năm 1952 – Tháng 3 năm 1955
123
42
26
55
34.14
Bob Brocklebank
Tháng 3 năm 1955 – Tháng 5 năm 1961
302
113
71
118
37.41
Cliff Britton
Tháng 7 năm 1961 – Tháng 11 năm 1969
406
170
101
135
41.87
Terry Neill
Tháng 6 năm 1970 – Tháng 9 năm 1974
174
61
55
58
35.05
John Kaye
Tháng 9 năm 1974 – Tháng 10 năm 1977
126
40
40
46
31.74
Bobby Collins
Tháng 10 năm 1977 – Tháng 2 năm 1978
19
4
7
8
21.05
Wilf McGuinness*
Tháng 2 năm 1978 – Tháng 4 năm 1978
9
1
4
5
11.11
Ken Houghton
Tháng 4 năm 1978 – Tháng 12 năm 1979
72
23
22
27
31.94
Mike Smith
Tháng 12 năm 1979 – Tháng 3 năm 1982
117
30
37
50
25.64
Bobby Brown
Tháng 3 năm 1982 – Tháng 6năm 1982
19
10
4
5
52.63
Colin Appleton
Tháng 6 năm 1982 – Tháng 5 năm 1984
91
47
29
15
51.64
Brian Horton
Tháng 6 năm 1984 – Tháng 4 năm 1988
195
77
58
60
39.48
Eddie Gray
Tháng 6 năm 1988 – Tháng 5 năm 1989
51
13
14
24
25.49
Colin Appleton
Tháng 5 năm 1989 – Tháng 10 năm 1989
16
1
8
7
6.25
Stan Ternent
Tháng 11 năm 1989 – Tháng 1 năm 1991
62
19
15
28
30.64
Terry Dolan
Tháng 1 năm 1991 – Tháng 7 năm 1997
322
99
96
127
30.74
Mark Hateley
Tháng 7 năm 1997 – Tháng 11 năm 1998
76
17
14
45
22.36
Warren Joyce
Tháng 11 năm 1998 – Tháng 4 năm 2000
86
33
25
28
38.37
Billy Russell*
Tháng 4 năm 2000 – Tháng 4 năm 2000
2
0
0
2
00.00
Brian Little
Tháng 4 năm 2000 – Tháng 2 năm 2002
97
41
28
28
42.26
Billy Russell*
Tháng 2 năm 2002 – Tháng 4 năm 2002
7
1
1
5
14.29
Jan Mølby
Tháng 4 năm 2002 – Tháng 10 năm 2002
17
2
8
7
11.76
Billy Russell*
Tháng 10 năm 2002 – Tháng 10 năm 2002
1
1
0
0
100.00
Peter Taylor
Tháng 10 năm 2002 – Tháng 6 năm 2006
184
77
50
57
41.84
Phil Parkinson
Tháng 6 năm 2006 – Tháng 12 năm 2006
24
5
6
13
20.83
Phil Brown
Tháng 12 năm 2006 – Tháng 10 năm 2010
157
52
40
65
33.12
Iain Dowie†
Tháng 3 năm 2010 – Tháng 6 năm 2010
9
1
3
5
11.11
Nigel Pearson
Tháng 6 năm 2010 – Tháng 11 năm 2011
64
23
20
21
35.94
Nick Barmby
Tháng 11 năm 2011 – Tháng 5 năm 2012
33
13
8
12
39.39
Steve Bruce
Tháng 5 năm 2012 – Tháng 7 năm 2016
201
83
44
74
41.29
Mike Phelan
Tháng 7 năm 2016 – Tháng 1 năm 2017
24
7
4
13
29.17
Marco Silva
Tháng 1 năm 2017 – Tháng 5 năm 2017
22
8
3
11
36.36
Leonid Slutsky
Tháng 5 năm 2017 – Tháng 12 năm 2017
21
4
7
10
19.05
Nigel Adkins
Tháng 12 năm 2017 – Tháng 6 năm 2019
78
26
21
31
33.33
Grant McCann
Tháng 6 năm 2019 – Tháng 1 năm 2022
136
53
30
53
38.97
Shota Arveladze
Tháng 1 năm 2022 –
14
4
3
7
28.57
Nhóm quản lý
Cập nhật tính đến ngày 11 tháng 2 năm 2022.
Chức vụ
Tên
Chủ tịch
Acun Ilıcalı
Phó Chủ tịch
Tan Kesler
Huấn luyện viên trưởng
Shota Arveladze
Trợ lý huấn luyện viên
Peter van der Veen
Huấn luyện viên đội 1
Tony Pennock
Huấn luyện viên thủ môn
Barry Richardson
Bác sĩ đội 1
Stuart Leake
Tuyển trạch viên
Terry Darracott
Giám đốc thiết bị
John Eyre
Giám đốc trung tâm đào tạo
Jon Beale
Huấn luyện viên thủ môn trung tâm đào tạo
Steve Croudson
Bác sĩ vật lý trị liệu đội trẻ
Duncan Robson
Ghi chú
Liên kết bên ngoài
Trang chủ của Hull City Lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2009 trên Wayback Machine
Giải bóng đá Ngoại hạng Anh
Mùa giải
1992–93
1993–94
1994–95
1995–96
1996–97
1997–98
1998–99
1999–2000
2000–01
2001–02
2002–03
2003–04
2004–05
2005–06
2006–07
2007–08
2008–09
2009–10
2010–11
2011–12
2012–13
2013–14
2014–15
2015–16
2016–17
2017–18
2018–19
2019–20
2020–21
2021–22
2022–23
2023–24
2024–25
Câu lạc bộ
2023–24
Arsenal
Aston Villa
Bournemouth
Brentford
Brighton & Hove Albion
Burnley
Chelsea
Crystal Palace
Everton
Fulham
Liverpool
Luton Town
Manchester City
Manchester United
Newcastle United
Nottingham Forest
Sheffield United
Tottenham Hotspur
West Ham United
Wolverhampton Wanderers
Trước đây
Barnsley
Birmingham City
Blackburn Rovers
Blackpool
Bolton Wanderers
Bradford City
Cardiff City
Charlton Athletic
Coventry City
Derby County
Huddersfield Town
Hull City
Ipswich Town (quay trở lại 2024–25)
Leeds United
Leicester City (quay trở lại 2024–25)
Middlesbrough
Norwich City
Oldham Athletic
Portsmouth
Queens Park Rangers
Reading
Sheffield Wednesday
Southampton
Stoke City
Sunderland
Swansea City
Swindon Town
Watford
West Bromwich Albion
Wigan Athletic
Wimbledon(giải thể)
Giải đấu
Các đội
Đội vô địch
Cầu thủ
nước ngoài
ghi bàn nước ngoài
Cầu thủ vô địch
Huấn luyện viên
Hiện tại
Sân vận động
Thành lập
Truyền hình
Trọng tài
Thống kê và giải thưởng
Kỷ lục
Kỷ lục chuyển nhượng
Bảng xếp hạng tổng
Hat-trick
Nhiều bàn thắng nhẩt
Chiếc giày vàng
Găng tay vàng
HLV xuất sắc nhất mùa giải
Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải
HLV xuất sắc nhất tháng
Cầu thủ xuất sắc nhất tháng
Cầu thủ thi đấu 500+ trận
Cầu thủ ghi 100+ bàn
Cầu thủ ghi nhiều bàn nhất theo mùa
Thủ môn giữ sạch lưới 100+ trận
Giải thưởng 10 năm Giải bóng đá Ngoại hạng Anh
Giải thưởng 20 năm Giải bóng đá Ngoại hạng Anh
Tài chính
Những câu lạc bộ giàu nhất:
Deloitte
Forbes
Các ông chủ đội bóng
Vòng 39
Giải đấu liên quan
Premier League Asia Trophy
FA Community Shield
Cúp FA
Cúp EFL
UEFA Champions League
UEFA Europa League
UEFA Europa Conference League
Premier League International Cup
Thể loại
Commons
Bóng đá Anh
Đội tuyển quốc gia
Anh
B
C
U-21
U-20
U-19
U-18
U-17
U-16
Các giải đấu
Hạng 1
Ngoại hạng Anh
Hạng 2–4
English Football League
Hạng 5–6
National League
Hạng 7–8
Isthmian League
Northern Premier League
Southern Football League
Hạng 9–10
Combined Counties Football League
East Midlands Counties Football League (hạng 10 mới)
Eastern Counties League
Essex Senior League (hạng 9 mới)
Hellenic League
Kent Invicta League (hạng 10 mới)
Midland League
Northern Counties East League
Northern League
North West Counties League
Southern Counties East Football League (hạng 9 mới)
South West Peninsula League (hạng 10 mới)
Spartan South Midlands League
Southern Combination Football League
United Counties League
Wessex Football League
Western League
West Midlands (Regional) League (hạng 10 mới)
Giải đấu Cúp
Các cúp FA
FA Cup
EFL Cup
FA Community Shield
Football League Trophy
FA Youth Cup
FA Trophy
FA Vase
FA Inter-League Cup
Các cúp League
Football League Cup
Football League Trophy
Northern Premier League Cup
Isthmian League Cup
Southern League Cup
Các cúp khác
Danh sách các cúp khác
Giải đấu trẻ
U-21
U-18
Giải đấu khác
Giải đấu không tồn tại
Các danh sách
Danh sách các câu lạc bộ
Các huấn luyện viên hiện tại
Các sân vận động bóng đá nổi tiếng
Địa điểm
Các cuộc thi
Danh hiệu và giải thưởng
Lịch sử
Hồ sơ
Theovi.wikipedia.org
Copy link
4
Nội dung từ Mytour nhằm chăm sóc khách hàng và khuyến khích du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không áp dụng cho mục đích khác.
Nếu bài viết sai sót hoặc không phù hợp, vui lòng liên hệ qua email: [email protected]
Trang thông tin điện tử nội bộ
Công ty cổ phần du lịch Việt Nam VNTravelĐịa chỉ: Tầng 20, Tòa A, HUD Tower, 37 Lê Văn Lương, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà NộiChịu trách nhiệm quản lý nội dung: 0965271393 - Email: [email protected]