Giọng Anh - Mỹ là một trong những chất giọng (accent) khá phổ biến tại các quốc gia trên thế giới. Để luyện được chất giọng Anh Mỹ (American accent) thì người học tiếng Anh trước tiên cần phải nắm được 44 âm trong IPA (International Phonetic Alphabet) và luyện tập trong một thời gian nhất định để chuẩn hoá phát âm trước khi luyện giọng.
Ở giai đoạn luyện giọng, ít ai biết rằng một trong những âm cơ bản là âm /t/ lại có tới rất nhiều cách phát âm trong tiếng Anh Mỹ.
Trong bài viết này tác giả sẽ cung cấp cho người đọc 4 cách đọc âm /t/ theo giọng Anh-Mỹ, từ đó người đọc có cái nhìn bao quát hơn về sự thay đổi, biến âm của âm /t/ và giúp người học tiếng Anh có thể cải thiện khả năng Nghe-Nói của mình tốt hơn.
Âm /t/ trong tiếng Anh là gì?
Cách phát âm phụ âm /t/
4 phong cách phát âm âm /t/ theo phong cách Anh Mỹ
Âm “True T” trong giọng Anh Mỹ
Đây là âm mà chúng ta sẽ được nghe như trong bảng IPA, âm /t/ lúc này sẽ được đọc rõ và chính xác bằng cách dùng đầu lưỡi đặt phía sau chân răng cửa của hàm trên và sau đó bật hơi ra ngoài. Âm True T để được nhận biết trong những từ như “to, talk, top” khi âm /t/ đứng đầu một từ (word).
Tiếp theo ở những vị trí khác trong từ, True T cũng xuất hiện khi /t/ đứng ngay vị trí âm nhấn (stress syllable) như “ hotel, return, untill…” .
Ngoài ra âm True T cũng xuất hiện trong các cụm phụ âm (“consonant cluster” là những phụ âm nằm ngay cạnh nhau)
Ví dụ:
Cụm /ST/ trong từ “stop, star, stay…”,
Cụm /STR/ trong từ “street, string, strong…”,
Cụm /TR/ trong từ “tree, trick, trap…”
Hoặc khi các cụm phụ âm nằm vị trí cuối
Ví dụ:
Cụm /CT/ “fact”,
Cụm /FT/ trong từ "lift” ,
Cụm /LT/ trong từ “melt”,
Cụm /ST/ trong từ “best”,
Cụm /PT/ trong từ “kept”.
Âm “Flap T” trong giọng Anh Mỹ
Đối với âm Flap T, thì âm /t/ lúc này sẽ được chuyển thành âm /d/. Flap T sẽ xuất hiện khi âm /t/ nằm giữa một từ và giữa hai nguyên âm (vowel sounds).
Ví dụ:
Water → Wader,
Better→Beder,
City→ Cidy,
Later→ Lader
Ngoài ra Flap T cũng sẽ xuất hiện khi âm cuối ( ending sound) của từ phía trước là âm /t/ và từ phía sau bắt đầu bằng một nguyên âm (vowel sound).
Ví dụ: “what is” → “whadis”.
Âm “Held T” trong giọng Anh Mỹ
Âm Held T cũng như tên gọi của nó, lúc này âm /t/ được giữ lại bên trong miệng và không bật hơi ra. Lúc này khẩu hình miệng và vị trí âm /t/ vẫn sẽ đặt giống như âm True T, nhưng thay vì ta bật hơi ra và phát thành tiếng thì ta giữ hơi lại, lưỡi vẫn đặt phía sau chân răng cửa của hàm trên.
Như từ “about” thay vì đọc rõ âm /t/ cuối từ, lúc này âm /t/ sẽ được giữ lại nhằm giúp chúng ta đọc dễ dàng hơn và liên kết với cái từ phía sau tốt hơn. Như trong cụm “about that” khi đọc nhanh thì chúng ta sẽ không nghe được âm /t/ trong từ about . Đây chính là âm Held T.
Quy tắc giúp ta dễ nhận biết âm Held T xuất hiện là khi âm cuối (ending sound) của một âm tiết (syllable) là âm /t/ và âm tiết phía sau bắt đầu bằng một phụ âm (consonant sound).
Ví dụ: outside, apartment… (Lúc này âm /t/ trong những từ này sẽ không được phát âm ra)
Âm “Vanishing T” trong giọng Anh Mỹ
Vanishing T trong giọng Anh Mỹ là âm /t/ sẽ hoàn toàn biết mất trong một từ, Vanishing T xảy ra khi âm /t/ đi liền sau âm /n/ trong một từ. Lưu ý âm này chỉ xảy ra đối với những âm tiết không nhấn (unstressed syllable).
Ví dụ:
internet → innernet
international→innernational,
printer→prinner.
Trường hợp khác khi âm Vanishing T xuất hiện là khi âm /t/ nằm giữa hai phụ âm (consonant sound) và ở vị trí cuối từ hay ở giữa hai từ, thì âm /t/ sẽ có xu hướng biến mất. Như trong từ “facts” khi có âm /s/ sau thì âm /t/ sẽ có khuynh hướng biến mất. Lúc này ta chỉ đọc /faks/.
Ví dụ: products, gifts, protects, just_said…
Lý do để giải thích cho việc âm Vanishing T xuất hiện là vì âm /n/ và /t/ vị trí tạo ra hai âm thanh này khá giống nhau khi lưỡi đặt phía sau chân răng trên. Nên việc bỏ âm /t/ lúc này sẽ giúp người nói phát âm ra dễ dàng hơn và giao tiếp hiệu quả hơn.
True T | Flap T | Held T | Vanishing T | |
---|---|---|---|---|
Cách đọc | /t/ đọc bật hơi thành âm, giống cách đọc trong IPA | /t/ chuyển thành âm /d/ | /t/ được giữ lại không bật hơi ra thành âm, khẩu hình miệng và lưỡi giống âm True T | /t/ biến mất hoàn toàn |
Quy tắc & ví dụ | Khi /t/ đứng đầu một chữ: Ví dụ: top, turn Ví dụ: hotel, until Ví dụ: stop, street, tree, fact, melt, best, kept | Khi /t/ đứng giữa hai nguyên âm (vowel sound) : Ví dụ: Better→Beder, City→ Cidy, Later→ Lader what is→ whadis | Khi /t/ đứng cuối một âm tiết (syllable) hay một từ (word) và âm tiết hay từ tiếp theo là một phụ âm: Ví dụ: -about_that | Khi /t/ đi liền sau âm /n/: Ví dụ: internet→innernet Ví dụ: products, gifts |
Bài tập thực hành
1: (True T) - top, take, teach, tomorrow, ten, turn, stop, best, fact, lift.
2: (Flap T)- latter = ladder, matter = madder, metal = medal, seating = seeding, title = tidal.
3: (Held T) - But, can’t, hot, goat, outside, amount, won’t, seat belt, treatment.
3: (Vanishing T)- intermediate= innermediate, must_be, suggest_we, last_night.
Tổng kết
Nguồn tham khảo:
English, Baby! “The American.” English, Baby!, www.englishbaby.com/lessons/4768/member_submitted/the_american_t. Accessed 26 Sept. 2022.
Tiếng Anh, Baby. “Người Mỹ.” Tiếng Anh, Baby!, www.englishbaby.com/lessons/4768/member_submitted/the_american_t. Truy cập vào ngày 27 tháng 9 năm 2022.
Mẹo Phát Âm Tiếng Anh: Âm T Biến Mất. www.clearenglishcorner.com/blog/52. Truy cập vào ngày 27 tháng 9 năm 2022.
“Phát Âm Âm T.” Pronuncian: Phát Âm Tiếng Anh Mỹ, pronuncian.com/pronounce-t-sound. Truy cập vào ngày 26 tháng 9 năm 2022.