Việc đặt tên cho con theo ngũ hành đã có từ rất lâu và kinh nghiệm này vẫn còn tồn tại và được truyền đạt vì niềm tin vào sự cân bằng giữa yin và yang cùng với ngũ hành ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ.
Thảo luận về ngũ hành là thảo luận về Kim - Thủy - Mộc - Hỏa - Thổ, những yếu tố này tác động lên vận mệnh của mỗi người một cách tương sinh tương khắc. Mỗi cái tên mang một nguồn năng lượng riêng, và mỗi cái tên đều ẩn chứa một ngũ hành khác nhau.
Kể từ thời Tần Hán, việc đặt tên theo ngũ hành bắt đầu trở nên phổ biến. Người ta kết hợp phép đặt tên theo can chi từ thời Thương Ân với quan điểm ngũ hành để đặt tên. Thời Chu Tần, cách đặt tên thêm 'Tự' càng trở nên phổ biến.

Hướng dẫn cách đặt tên con theo ngũ hành
Việc đặt tên cho con theo ngũ hành đã được thực hiện từ rất lâu và vẫn được lưu truyền cho đến ngày nay vì thông qua trải nghiệm, người ta nhận thấy rằng việc chọn cho trẻ một cái tên phù hợp với tuổi và mệnh có thể mang lại nhiều điều tốt lành, giúp gia đình thể hiện sự đoàn kết và danh dự.
Khi đặt tên cho con theo ngũ hành, cha mẹ cần chú ý 2 điểm chính. Trước hết, ngũ hành của bé phải tương sinh với tên bé để mang lại tài lộc, hồng phúc cho dòng họ; thứ hai, ngũ hành của tứ trụ của bé cần được bổ sung bởi tên bé để đạt được sự phù hợp với vận mệnh.

Ngoài ra, ngũ hành của tên bé cần phải bổ khuyết cho tứ trụ, bao gồm giờ, ngày, tháng và năm sinh của bé. Đây là những thời điểm đặc biệt và quan trọng đối với mỗi người. Hành của tứ trụ sinh hành của tên bé sẽ mang lại nhiều may mắn, còn ngược lại có thể gặp khó khăn.
Các cặp Thiên Can - Địa Chi đại diện cho tứ trụ. Thiên Can gồm Bính, Giáp, Ất, Đinh, Kỉ, Mậu, Canh, Nhâm, Tân, Quý. Địa Chi gồm Sửu, Tí, Mão, Dần, Tị, Thìn, Mùi, Ngọ, Dậu, Thân, Tuất, Hợi.
Theo luật bát tự, Thiên Can sẽ có ngũ hành là Mộc, Hỏa, Thổ, Kim, Thủy. Địa Chi sẽ có ngũ hành là Thủy, Thổ, Mộc, Hỏa, Kim. Dựa vào các liên kết này sẽ hiểu được vượng suy của tứ trụ.
Nếu trong bát tự có đầy đủ Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ sẽ tốt hơn. Trong trường hợp thiếu hành nào, cần đặt tên có ngũ hành đó để bổ sung. Điều này cũng áp dụng cho tên đệm nếu có từ 2 hành trở lên bị yếu.
Ngoài ra, cha mẹ cần lưu ý ngũ hành tương khắc khi đặt tên cho con. Ví dụ, nếu cha thuộc hành Thủy, thì bé không nên mang tên thuộc hành Hỏa. Đây là một nguyên tắc quan trọng khi đặt tên theo ngũ hành mà cha mẹ cần nắm vững.

Gợi ý một số tên theo ngũ hành
Đặt tên cho con theo hành Kim
Theo các chuyên gia phong thủy, hành Kim tượng trưng cho sức mạnh. Nếu con bạn mệnh Kim hoặc sinh vào mùa xuân, đặt tên mệnh Kim sẽ giúp tài vận phát triển tốt đẹp. Bé có mệnh Kim thường độc lập, nhiều tham vọng, và ý chí vững vàng. Tên phù hợp cho con gái có thể là Đoan, Dạ, Ái, Nhi, Nguyên, Khanh, Ngân, Hân, Phượng, Vi, Tâm, Ân, Xuyến... Còn cho con trai là Nhâm, Nguyên, Thắng, Nguyên, Trung, Nghĩa, Luyện, Cương, Phong, Thế, Hiện Văn...
Đặt tên con theo hành Thủy
Hành Thủy biểu thị mùa đông và nước, thể hiện tính nuôi dưỡng và hỗ trợ. Em bé có tên thuộc hành Thủy thường có khuynh hướng nghệ thuật, biết cảm thông và thích kết bạn nhưng cũng rất nhạy cảm và thích nghi tốt. Tên phù hợp cho con gái có thể là Thủy, Giang, Huyên, Loan, Uyên, Hà, Sương, Nhung, Hoa, An, Băng, Nga, Tiên, Di... Còn cho con trai có thể là Nhậm, Trí, Hải, Hậu, Hiệp, Đồng, Danh, Tôn, Khải, Khánh, Khương, Trọng, Luân, Kiện, Hội...
Tham khảo:

Đặt tên thuộc hành Mộc
Mộc chỉ mùa xuân, thời của sự phát triển và sinh sôi. Bé mệnh Mộc thường hoạt bát, sáng tạo, và thích giao tiếp. Tên phù hợp cho bé có thể là Khôi, Bách, Bạch, Bản, Bính, Bình, Chi, Cúc, Cung, Đào, Đỗ, Đông, Giao, Hạnh, Hộ, Huệ, Hương, Khôi, Kỳ, Lam, Lâm, Lan, Lê, Liễu, Lý, Mai, Nam, Nhân, Phúc, Phước, Phương, Quảng, Quý, Quỳnh, Sa, Sâm, Thảo, Thư, Tích, Tiêu, Trà, Trúc, Tùng, Vị, Xuân, Duy,…
Đặt tên cho con theo hành Hỏa
Theo phong thủy, hành Hỏa tượng trưng cho mùa Hè, sức nóng và sự nhiệt huyết. Bé có tên thuộc hành Hỏa thường thông minh, đam mê, và thích lãnh đạo. Tên phù hợp cho bé gái có thể là Ánh, Dung, Hạ, Hồng, Dương, Thanh, Minh, Thu, Huyền, Đan, Ly, Linh... Còn cho bé trai có thể chọn tên như Đức, Thái, Minh, Sáng, Huy, Quang, Đăng, Nam, Kim, Hùng, Hiệp, Đài, Hạ, Cẩm, Luyện, Quang, Đan, Cẩn, Hồng, Thanh, Kim, Tiết, Huân, Nam, Thước, Dung, Đăng, Bội, Thu, Đức, Nhiên,….
Đặt tên theo hành Thổ
Thổ biểu thị đất đai, là nơi sinh sôi và phát triển của mọi sinh vật. Bé có tên thuộc hành Thổ thường mạnh mẽ nhưng đôi khi cứng nhắc. Tên phù hợp cho bé gái có thể là Cát, Bích, Anh, Hòa, Diệp, Thảo, Ngọc, Diệu, San, Châu, Bích, Khuê... Còn cho bé trai có thể là Châu, Sơn, Côn, Ngọc, Lý, San, Cát, Viên, Nghiêm, Châm, Thân, Thông, Anh, Giáp, Thạc, Kiên, Tự, Bảo, Kiệt, Chân, Diệp, Bích, Thành, Đại, Kiệt, Điền, Trung, Bằng, Công, Thông, Vĩnh, Giáp...