I. 4 cách phát âm T trong tiếng Anh
1. Chữ T được phát âm là /t/
1.1. Các bước phát âm /t/ chuẩn
- Bước 1: Đặt mặt lưỡi phía dưới lợi của hàm trên để chặn luồng không khí trong khoang miệng, nâng cao ngạc mềm lên.
- Bước 2: Hãy bật thật mạnh luồng khí ra khỏi khoang miệng.
Chú ý: Không khiến dây thanh quản trong cổ họng rung khi phát âm.
CHINH PHỤC BẢNG PHÁT ÂM CHUẨN IPA DÀNH CHO NGƯỜI MỚI
PHÂN BIỆT CÁCH PHÁT ÂM /TƩ/ VÀ /DƷ/ TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHẤT
1.2. Ví dụ và phiên âm chữ T được phát âm là /t/
1.2.1. Khi chữ T đứng đầu từ hoặc đứng trước âm tiết có trọng âm
- time /taɪm/ (n): thời gian
- eat /iːt/ (v): ăn
- suit /suːt/ (v): phù hợp
- tea /tiː/ (n): trà
- tall /tɔːl/ (adj): cao
- stamp /stæmp/ (n): tem
- top /tɒp/ (n): chóp, đỉnh
- ten /ten/ (n): số mười
- photo /ˈfəʊtəʊ/ (n): bức ảnh
- telephone /ˈtelɪfəʊn/ (n): điện thoại
1.2.2. Từ với hai chữ TT vẫn sẽ phát âm là /t/. Ví dụ:
- title /ˈtaɪtļ/ (n): tiêu đề
- button /ˈbʌtən/ (n): cái nút
- battle /ˈbætl / (n): trận đấu
- butterfly /ˈbʌtəflaɪ/ (n): con bướm
- attack /əˈtæk/ (v): tấn công

2. Chữ T được phát âm là /tʃ/
2.1. Các bước phát âm chuẩn âm /tʃ/
- Bước 1: Khép hờ hai hàm răng, tròn môi và mở ra các phía
- Bước 2: Đặt đầu lưỡi lại gần mặt hàm trên và răng cửa trên
- Bước 3: Hạ đầu lưỡi, đẩy hơi qua đầu lưỡi và vòm họng
- Bước 4: Đọc tương tự chữ ch trong tiếng Việt nhưng kết hợp với /t/ và /ʃ/
2.2. Ví dụ và phiên âm chữ T được phát âm là /tʃ/
2.2.1. Khi từ có đuôi là tu, ture và không nằm ở âm tiết có trọng âm
- culture /ˈkʌltʃə(r)/ (n): văn hóa
- future /'fjuːtʃə(r)/ (n): tương lai
- lecture /'lektʃə(r)/ (n): bài giảng
- century /ˈsentʃəri/ (n): thế kỷ
- natural /ˈnætʃərəl/ (n): thuộc về tự nhiên
- picture /ˈpɪktʃə(r)/ (n): bức tranh
- actually /ˈæktʃuəli/ (adv): thật sự, thật ra

2.2.2. Khi từ có hậu tố TION và có phụ âm S đứng ngay phía trước
- question /ˈkwestʃən/ (n): câu hỏi
- suggestion /səˈdʒestʃən/ (n) : sự gợi ý
- exhaustion /ig'zɔ:stʃn/ (n): sự kiệt sức
- congestion /kən'ʤestʃn/ (n): sự ùn tắc
- digestion /daɪˈdʒestʃən/ (n) : sự tiêu hóa
3. Chữ T được phát âm là /ʃ/ khi đứng trước các ia, ie, io và các nguyên âm này đứng ngay sau các âm khác (trừ S)
3.1. Các bước phát âm chuẩn âm /ʃ/
- Bước 1: Khép hai hàm răng lại
- Bước 2: Mở môi, tru tròn ra phía trước
- Bước 3: Hai thành lưỡi chạm vào hai hàm răng
- Bước 4: Đẩy hơi ra ngoài
3.2. Ví dụ và phiên âm chữ T được phát âm là /ʃ/
- nation /ˈneɪʃən/ (n): quốc gia
- intention /ɪnˈtenʃn/ (n): ý định
- ambitious /æmˈbɪʃəs/ (adj): tham vọng
- potential /pəˈtenʃl/ (n): tiềm năng
- militia /məˈlɪʃə/ (n): dân quân
- position /pəˈzɪʃən/ : vị trí
- patient /ˈpeɪʃənt/ (n) : bệnh nhân
- differentiate /ˌdɪfəˈrentʃieɪt/ (v): phân biệt
4. Chữ T là âm câm khi đứng sau s, f
4.1. Các bước phát âm chuẩn âm /i:/
- Bước 1: Hãy để hai hàm răng xích lại gần với nhau. Sau đó, nhẹ nhàng chuyển động khoé miệng sang hai bên giống như đang mỉm cười.
- Bước 2: Phát âm /i:/ giống âm /ɪ/ gốc nhưng kéo dài khoảng âm hơn so với nguyên âm /ɪ/ ngắn.
4.2. Ví dụ và phiên âm Chữ T là âm câm
- Christmas /ˈkrɪsməs/ (n): Giáng sinh
- fasten /ˈfæsən/ (v): buộc chặt
- listen /ˈlɪsən/ (v): nghe
- often /ˈɑːfən/ (adv): thường xuyên
- soften /ˈsɑːfən/ (v): làm mềm

II. So sánh phát âm T và D
Trong tiếng Anh, /t/ là một phụ âm vô thanh. Do đó, khi phát âm, ta sẽ không khiến rung thanh quản rung. Trong khi đó, /d/ lại là phụ âm hữu thanh và khiến thanh quản rung khi phát âm. Bạn có thể kiểm tra xem mình phát âm đúng chưa bằng cách vừa đọc vừa để tay sờ lên cổ họng.
Lưu ý: Đối với phát âm Anh - Mỹ, am /t/ sẽ được đọc thành /d/ khi đứng giữa hai nguyên âm. Đây cũng là điều đặc trưng khác với giọng Anh - Anh.
Ví dụ:
- water /'wɑ:də/ (n): nước
- meeting /'mi:diɳ/ (n): cuộc họp
- daughter /ˈdɑ:dər/ (n): con gái
- letter /’leder/ (n): bức thư
NGỮ ÂM TIẾNG ANH CƠ BẢN: CÁCH PHÁT ÂM /Ð/ VÀ /Θ/ DỄ HIỂU NHẤT
PHÁT ÂM TIẾNG ANH - CÁCH PHÁT ÂM /Ʃ/ & /Ʒ/
III. Bài tập phát âm T

1. Bài tập
Bài tập 1: Lựa chọn từ có phát âm khác so với từ còn lại trong những câu dưới đây:
1. A. attitude B. picture C. fortunate D. century
2. A. apartheid B. superstructure C. virtually D. statute
3. A. content B. nurture C. meeting D. temperature
4. A. percentage B. advantage C. nature D. international
Bài tập 2: Thực hành đọc những câu sau:
1. The task took Tony's time./ðə tɑːsk tʊk ˈtəʊniz taɪm/
2. Tennis is her favorite sport./ˈtɛnɪs ɪz hə ˈfeɪvərɪt spɔːt/
3. Stick your tongue out and say "ahhh"./stɪk jə tʌŋ aʊt ənd seɪ "ahhh"/
4. A cheetah can run as fast as a car./ə ˈʧiːtə kən rʌn əz fɑːst əz ə kɑː/
5. The flashlight lit up the room./ðə ˈflæʃˌlaɪt lɪt ʌp ðə ruːm/
6. He took off the peanut shell./hi tʊk ɒf ðə ˈpiːnʌt ʃɛl/
7. Growing up in Texas can be hot in the summertime./ˈgrəʊɪŋ ʌp ɪn ˈtɛksəs kən bi hɒt ɪn ðə ˈsʌməˌtaɪm/
8. Cut up one tomato and add it to the stew./kʌt ʌp wʌn təˈmɑːtəʊ ənd æd ɪt tə ðə stjuː/
Bài tập 3: Phân biệt các từ sau có phát âm là /t/, /tʃ/ hay /ʃ/
1. chop
2. conscientious
3. choose
4. student
5. observe
6. on top
7. municipality
8. pass
9. chronometer
10. inherent
2. Solutions
Exercise 1
1. A. /ˈætɪtjuːd/ - Khác với các từ khác có chữ T phát âm là /ʧ/
2. B. /ˈsjuːpəˌstrʌkʧə/ - Khác với các từ khác có chữ T phát âm là /t/
3. A. /ˈkɒntɛnt/ - Khác với các từ khác có chữ T phát âm là /ʧ/
4. C. /ˈneɪʧə/ - Khác với các từ khác có chữ T phát âm là /t/
Exercise 3
1. /ʧɒp/
2. /ˌkɒnʃɪˈɛnʃəs/
3. /ʧuːz/
4. /ˈstjuːdənt/
5. /wɒʧ/
6. /ˌʌpˈsteəz/
7. /taʊn/
8. /ˈtɪkɪt/
9. /ˈtaɪmpiːs/
10. /ˈɪnhɪrənt/
Trên đây, Mytour vừa chia sẻ cho bạn những phát âm T, kèm theo ví dụ minh hoạ và bài tập vận dụng. Phát âm chuẩn là nền tảng vững chắc để có kỹ năng nói tốt - vì vậy, hy vọng bạn có thể ứng dụng những kiến thức trên một cách linh hoạt và hữu ích.
If you wish to learn more pronunciation rules, don't forget to regularly follow Mytour's website. Additionally, you can also check your English proficiency for free here to choose suitable topics for practicing speaking skills!