Trong việc học tiếng Anh nói chung và việc luyện thi IELTS nói riêng, đôi khi chúng ta hay gặp những từ hay cụm từ có ý nghĩa gần như tương tự nhau nhưng cách sử dụng lại khác nhau. Bài viết sẽ giới thiệu để phân biệt cách dùng Spend và Take cũng như cấu trúc kèm theo.
1. Cách dùng cấu trúc Take trong tiếng Anh
Chúng ta sử dụng take để nói về việc dùng thời gian để hoàn thành một công việc cụ thể. Thời gian này có thể được định rõ trong câu hoặc chỉ là một ước lượng.

Trong kì thi IELTS, công thức đi kèm “take” thường được sử dụng trong phần thi IELTS speaking khi nói về các topic liên quan đến place. Để chỉ khoảng thời gian cần cho việc di chuyển đến nơi được nói đến hoặc diễn tả mức độ tốn thời gian vào việc gì.
Quy tắc:
It takes + someone + time + to do something |
Ví dụ:
- It took me 5 hours to get there by plane. (Tôi mất 5 giờ bay để đến nơi đó)
- It takes me years to learn how to speaking English. (Tôi mất nhiều năm để học nói tiếng anh)
- It took her 2 hours to decorate the party. (Cô ấy tốn hai giờ để trang trí cho buổi tiệc)
2. Hướng dẫn cách sử dụng cấu trúc Spend trong tiếng Anh
Spend được dùng trong phần thi IELTS speaking cũng như IELTS Writing trong các topic liên quan đến chi phí, thời gian để làm việc gì đó.

Cấu trúc spend và take được dùng tương đương trong tiếng Anh, nên chúng có ý nghĩa tương tự nhau. Cấu trúc Spend được dùng để chỉ ai đó dành thời gian/ tiền bạc/ công sức để làm việc gì. Cấu trúc spend thường gặp nhất trong tiếng Anh là:
Quy tắc:
S + spend + amount of time/money + V-ing S + spend + amount of time/money on Noun |
Ví dụ:
- I have spent 20 million Vietnamese Dong travelling this year (Tôi đã sử dụng 20 triệu để đi du lịch năm nay)
- I spend 2 hours jogging every (Tôi chạy bộ 2 giờ mỗi ngày)
- He has spent 3 years studying abroad (Anh ấy đã du học được 3 năm rồi)
- My older sister spent a ton of money on education (Chị tôi tốn rất nhiều tiền vào việc học)
- She spent 2 hours on her assignment (Cô ấy đã làm bài tập được giao trong 2 giờ)
Lưu ý: Ngoài ra, công thức spend + time + at/ in place dùng để diễn tả việc dành thời gian ở một nơi nào đó.
3. Các phương pháp sử dụng khác của cấu trúc spend và take
Ngoài hai cách sử dụng nêu trên, cấu trúc spend và take còn có các cách sử dụng với những cấu trúc khác. Sau đây là một số cấu trúc với spend và take mà bạn cần biết.

3.1. Cấu trúc khác với take
Take trong tiếng Anh là động từ có nghĩa là lấy, mang, cầm, đem,… Take thường được đi kèm với các giới từ để tạo thành các cụm động từ hay kết hợp với các loại từ khác để tạo thành các cấu trúc câu trong tiếng Anh. Dưới đây là một số cấu trúc take khác thường gặp dành cho các bạn đọc.
Cấu trúc take
| Ý nghĩa | Ví dụ |
Take sth away | làm mất, lấy đi | His son has taken his car away. (Con trai ông ấy vừa lấy đi chiếc xe của ông ấy.) |
Take sth back | thừa nhận, đem thứ gì đó quay trở về. | OK, we’ll take it all back! (OK, chúng tôi rút lại tất cả!) |
Take sb back | làm ai đó nhớ về, đem ai quay trở về quá khứ. | That film takes me back 10 years. (Bộ phim đó đưa tôi trở lại 10 năm trước.) |
Take sth in | hấp thụ thứ gì đó, chăm chú vào cái gì | Hoa took in every detail of her appearance (Hoa luôn chăm chút từng chi tiết cho vẻ ngoài của cô ấy) |
Take sb on | tuyển dụng ai | I was taken on for this work (Tôi được tuyển dụng cho công việc này.) |
Take sth off | dừng lại, hoãn lại điều gì | The match was taken off because of the rain. (Trận bóng bị hoãn lại vì trời mưa.) |
Take sth out | loại bỏ thứ gì đó bên trong cơ thể của một người nào đó | How many teeth did the dentist take out? (Nha sĩ đã nhổ bao nhiêu chiếc răng?) |
Take sth over | giành quyền kiểm soát doanh nghiệp, công ty,.. | I have taken the company over since my father retired. (Tôi tiếp quản công ty từ khi bố tôi nghỉ hưu.) |
Take to doing sth | cố gắng làm tốt một điều gì đó. | Long takes a lot of trouble to find the right person for the right job (Long gặp rất nhiều khó khăn để tìm đúng người đúng việc) |
3.2. Các cách sử dụng khác của spend
Ngoài cách sử dụng cấu trúc spend và take như trên, cấu trúc spend còn có các cách sử dụng khác như sau:
- S + spend + time/ money + on + N. (Ai đó dành thời gian cho điều gì.)
Ví dụ: Tôi đã dành toàn bộ kỳ nghỉ của mình cho bài tập về nhà.
- S + spend the night + with somebody. (Ai đó dành cả đêm với ai.)
Ví dụ: Trước đám cưới của cô, cô ấy đã dành cả đêm với bạn thân.
- S + spend money as if/ like there’s no tomorrow. (Ai đó tiêu tiền hoang phí như không có ngày mai.)
Ví dụ: Vợ anh ấy tiêu tiền như không có ngày mai.
- S + spend money like water. (Ai đó tiêu tiền như nước.)
Ví dụ: Kể từ khi Anna có một công việc ổn định, cô ấy tiêu tiền như nước.
4. Viết lại câu với cấu trúc spend và take trong tiếng Anh
Cấu trúc spend và take được sử dụng linh hoạt và thay thế cho nhau trong tiếng Anh, bởi chúng đều có chung ý nghĩa là ai mất bao nhiêu tiền/ thời gian để làm gì.

Hai cấu trúc có thể được biến đổi như sau:
S + spend + thời gian/ tiền + (on) + V.ing.
<=> It + take + sb + thời gian/ tiền + to V.
Ví dụ:
- It takes him 2 hours a week to do housework. => He spends 2 hours a week doing housework. (Anh ấy dành 2 giờ mỗi tuần để làm việc nhà.)
- My mother spent 2 hours cooking this delicious dinner. => It took my mother 2 hours to cook this delicious dinner. (Mẹ tôi mất 2 giờ để nấu bữa tối này.)
5. Phân biệt cấu trúc spend và take với cấu trúc waste
Cấu trúc Waste trong tiếng Anh được dùng tương tự với cấu trúc spend và take, nhưng lại có những nét khác biệt về nghĩa. Trước khi đi vào phân biệt cấu trúc spend và take với cấu trúc waste, chúng ta hãy tìm hiểu cách sử dụng cấu trúc waste.

Cấu trúc Waste được sử dụng để diễn tả ai đó lãng phí bao nhiêu thời gian/ tiền bạc vào thứ gì.
S + waste + time/ money/ energy + on + N/ Ving
(Ai đó lãng phí bao nhiêu thời gian/ tiền bạc/ năng lượng vào điều gì/ để làm gì)
Ví dụ:
- She wasted 200$ on her new dress. (Cô ấy đã phung phí 200 đô vào cái váy mới.)
- He has wasted his 5 years waiting for her. (Anh ấy đã lãng phí 5 năm để chờ đợi cô ta.)
Tuy có tính chất tương tự với cấu trúc spend, nhưng cấu trúc waste mang ý nghĩa tiêu cực hơn. Trong khi cấu trúc spend là dành thời gian cho việc gì, thì cấu trúc waste lại có nghĩa là ai đó lãng phí thời gian, công sức, tiền bạc cho việc gì đó vô ích.
Viết lại câu với cấu trúc waste và spend:
S + spend + time/ money/ energy + (on) N/ Ving.
⇔ S + waste + time/ money/ energy + (on) + N/ Ving
E.g:
- He has spent 3 hours playing computer games.
- ⇔ He has wasted 3 hours playing computer games. (Anh ta lãng phí 3 giờ đồng hồ để chơi game trên máy tính.)
6. Bài tập về sử dụng spend và take
Để nắm chắc kiến thức về cấu trúc spend và take, hãy cùng Mytour luyện tập các bài tập dưới đây nhé.

Bài tập 1: Viết lại câu dùng “spend” hoặc “take” mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu
1. Đây là chuyến đi hai giờ từ Thành phố Hồ Chí Minh
-> Đó là …………………………………………………
2. Tôi thường dành 4 giờ học tiếng Anh mỗi ngày
-> Đó là …………………………………………………
3. Anh ấy mất 10 năm để hoàn thành giáo dục y khoa của mình
-> Anh ấy đã dành ……………………………………..
4. Cô ấy đã dành nhiều giờ thực hành kỹ năng của mình
-> Đó là …………………………………………………
5. Tôi mất 10 giờ để đến đó bằng máy bay
-> Tôi đã …………………………………………………
6. Họ dành một giờ đi mua hàng tạp hóa
-> Đó là …………………………………………………
Bài tập 2: Điền Spend, Waste hay It takes vào chỗ trống
1. Why …….. money on clothes you don’t need?
2. Lan came back to her room, excited to ……. the day drawing.
3. I refuse to ……… my life being a monster!
4. ………. time to gain weight just as ……… time to lose it.
5. Your excellent cooking will ……….. on those who do not appreciate it.
6. ………. instigating two or more people to cause a quarrel, one cannot blame an argument entirely on the other side.
7. It seems I’ll have to accept your invitation to ……… the night, but I’ll reimburse you once I retrieve my belongings.
8. Why ……… time beating around the bush?
9. You must ……… the night, due to the head injury.
10. I could ……….. spend the rest of my life with him.
11. ………. It takes forty-five minutes for me to get ready.
12. Sailing, fishing, and birdwatching are just some of the ways to ………. enjoy a relaxing day on the lake.
13. ……….. It took me 3 days to finish that book. The story really touched my soul.
14. ……….. It takes 7 seconds for my car to reach 60 miles per hour.
15. In this case, I didn’t ……. waste my time trying because it was no use.
Đáp án
Bài tập 1:
1. It requires two hours for me to reach Ho Chi Minh City by car
2. Typically, I spend 4 hours studying English every day
3. He dedicated 10 years to completing his medical education
4. She invested hours practicing her skills
5. I invested 10 hours flying there
6. They took an hour to shop for groceries
Bài tập 2:
1. waste | 2. spend | 3. spend | 4. It takes – it takes | 5. be wasted |
6. it takes | 7. spend | 8. waste | 9. spend | 10. spend |
11. it takes | 12. spend | 13. it took | 14. it takes | 15. waste |